1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 được thiết kế để giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 4. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các đề ôn tập hè chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Học toán online cùng chúng tôi, các em sẽ có cơ hội học tập trong môi trường trực tuyến hiện đại, tiện lợi và hiệu quả.

Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 .... Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm.

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

    A. 46 308

    B. 60 400

    C. 54 068

    D. 45 608

    Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

    A. 1 050

    B. 1 005

    C. 1 500

    D. 1550

    Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

    A. 4 828

    B. 308

    C. 4 928

    D. 1 228

    Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. 758 kg

    B. 2 274 kg

    C. 1 516 kg

    D. 3 028 kg

    Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

    A. 81 cm2

    B. 64 cm2

    C. 49 cm

    D. 16 cm2

    Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

    A. Thứ sáu

    B. Thứ bảy

    C. Chủ nhật

    D. Thứ hai

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    21 243 + 21 466

    35 876 – 1 328

    21 023 x 4

    56 864 : 8

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 90 090 – 1 245 : 5

    b) 32 354 + 81 720 : 9

    Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

    Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 0 1

    Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

    a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

    b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

      A. 46 308

      B. 60 400

      C. 54 068

      D. 45 608

      Phương pháp

      Trong số có 5 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6 là: 45 608

      Chọn D

      Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

      A. 1 050

      B. 1 005

      C. 1 500

      D. 1550

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      1 kg 50 g = 1 050 g

      Chọn A

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 758 kg

      B. 2 274 kg

      C. 1 516 kg

      D. 3 028 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 4

      - Tìm số kg gạo còn lại = Số kg gạo cửa hàng có - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 3 032 : 4 = 758 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 3 032 – 758 = 2 274 (kg)

      Chọn B

      Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

      A. 81 cm2

      B. 64 cm2

      C. 49 cm

      D. 16 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 3dm 2cm sang đơn vị cm

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải

      Đổi: 3dm 2cm = 32 cm

      Độ dài cạnh hình vuông là 32 : 4 = 8 (cm)

      Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

      Chọn B

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao mét vuông?

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 6

      - Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều rộng khu vườn là:

      54 : 6 = 9 (m)

      Diện tích khu vườn đó là:

      54 x 9 = 486 (m2)

      Đáp số: 486 m2

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 2

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Đáp số: 83 000 đồng

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

      A. 46 308

      B. 60 400

      C. 54 068

      D. 45 608

      Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

      A. 1 050

      B. 1 005

      C. 1 500

      D. 1550

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 758 kg

      B. 2 274 kg

      C. 1 516 kg

      D. 3 028 kg

      Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

      A. 81 cm2

      B. 64 cm2

      C. 49 cm

      D. 16 cm2

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6:

      A. 46 308

      B. 60 400

      C. 54 068

      D. 45 608

      Phương pháp

      Trong số có 5 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 6 là: 45 608

      Chọn D

      Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 1 kg 50 g = .......... g

      A. 1 050

      B. 1 005

      C. 1 500

      D. 1550

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      1 kg 50 g = 1 050 g

      Chọn A

      Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

      A. 4 828

      B. 308

      C. 4 928

      D. 1 228

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 4 = 1 232

      x = 1 232 x 4

      x = 4 928

      Chọn C

      Câu 4. Một cửa hàng có 3 032 kg gạo. Cửa hàng đã bán $\frac{1}{4}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 758 kg

      B. 2 274 kg

      C. 1 516 kg

      D. 3 028 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 4

      - Tìm số kg gạo còn lại = Số kg gạo cửa hàng có - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 3 032 : 4 = 758 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 3 032 – 758 = 2 274 (kg)

      Chọn B

      Câu 5. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Vậy hình vuông đó có diện tích là:

      A. 81 cm2

      B. 64 cm2

      C. 49 cm

      D. 16 cm2

      Phương pháp

      - Đổi 3dm 2cm sang đơn vị cm

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải

      Đổi: 3dm 2cm = 32 cm

      Độ dài cạnh hình vuông là 32 : 4 = 8 (cm)

      Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

      Chọn B

      Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

      A. Thứ sáu

      B. Thứ bảy

      C. Chủ nhật

      D. Thứ hai

      Phương pháp

      Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải

      Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

      Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      21 243 + 21 466

      35 876 – 1 328

      21 023 x 4

      56 864 : 8

      Phương pháp:

      - Đặt tính

      - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 90 090 – 1 245 : 5

      b) 32 354 + 81 720 : 9

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

      = 89 841

      b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

      = 41 434

      Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao mét vuông?

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 6

      - Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều rộng khu vườn là:

      54 : 6 = 9 (m)

      Diện tích khu vườn đó là:

      54 x 9 = 486 (m2)

      Đáp số: 486 m2

      Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 3

      Phương pháp

      Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

      Lời giải

      Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

      38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

      Đáp số: 83 000 đồng

      Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

      a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

      b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

      Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

      b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

      Lời giải

      a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

      11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

      Mai đã mua hết số tiền là:

      18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

      b) Mai còn lại số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: a) 41 000 đồng

      b) 9 000 đồng

      Bạn đang khám phá nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Giải pháp ôn tập hiệu quả

      Giai đoạn chuyển từ lớp 3 lên lớp 4 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của trẻ. Chương trình Toán lớp 4 có nhiều kiến thức mới và phức tạp hơn so với lớp 3. Do đó, việc ôn tập hè kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết để giúp các em làm quen với những kiến thức mới và tự tin bước vào năm học mới.

      Tại sao nên chọn Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3?

      • Bám sát chương trình Chân trời sáng tạo: Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán Chân trời sáng tạo, đảm bảo bao phủ đầy đủ các kiến thức trọng tâm của lớp 3.
      • Đa dạng các dạng bài tập: Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, như bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, bài tập giải toán có lời văn, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
      • Độ khó tăng dần: Đề thi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với các dạng bài tập khó hơn và phát triển tư duy logic.
      • Đáp án chi tiết: Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

      Nội dung chính của Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Đề số 3 tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Số học: Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, so sánh số, dãy số.
      2. Hình học: Ôn tập về các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, đường thẳng, đường cong.
      3. Đo lường: Ôn tập về đo độ dài, đo khối lượng, đo thời gian.
      4. Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có lời văn đơn giản, liên quan đến các tình huống thực tế.

      Lợi ích của việc học toán online tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến hiện đại và tiện lợi, với nhiều ưu điểm vượt trội:

      • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Các em có thể học toán ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào, chỉ cần có kết nối internet.
      • Học tập theo tốc độ cá nhân: Các em có thể học tập theo tốc độ của riêng mình, không bị gò bó bởi thời gian và không gian.
      • Tương tác trực tiếp với giáo viên: Các em có thể đặt câu hỏi và nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ các giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Nhiều tài liệu học tập phong phú: montoan.com.vn cung cấp nhiều tài liệu học tập phong phú, như bài giảng, bài tập, đề thi, video hướng dẫn.

      Hướng dẫn sử dụng Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Để đạt được hiệu quả tốt nhất, các em nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu làm bài, các em nên đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      2. Làm bài một cách cẩn thận: Các em nên làm bài một cách cẩn thận, kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      3. Sử dụng đáp án để tự kiểm tra: Sau khi làm bài xong, các em nên sử dụng đáp án để tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.
      4. Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em nên hỏi giáo viên để được giải đáp.

      Kết luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để trải nghiệm những bài học toán online thú vị và hiệu quả!

      Chủ đềMức độ khó
      Số họcDễ - Trung bình
      Hình họcTrung bình
      Đo lườngDễ
      Giải toán có lời vănTrung bình - Khó