1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Ôn tập hè Toán lớp 3 lên lớp 4 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho năm học mới

Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 được thiết kế để giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 4. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các đề ôn tập hè môn Toán chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Học sinh có thể luyện tập trực tuyến, kiểm tra kết quả ngay lập tức và nhận được hướng dẫn chi tiết khi gặp khó khăn.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m ... Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên ...

Đề bài

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

    A. 100 000

    B. 99 999

    C. 10 000

    D. 99 998

    Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

    A. 70

    B. 700

    C. 7000

    D. 70 000

    Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

    A. 3 337

    B. 3 234

    C. 3 340

    D. 3 334

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    A. 45 m2

    B. 50 m2

    C. 225 m2

    D. 100 m2

    Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

    A. Tháng 2

    B. Tháng 4

    C. Tháng 9

    D. Tháng 12

    Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

    Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

    A. Minh nhận được tổng bằng 12

    B. Minh nhận được tổng bằng 5

    C. Minh nhận được tổng bằng 8

    D. Minh nhận được tổng bằng 1

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    63 460 + 27 287

    91 587 – 72 379

    12 071 x 8

    5 154 : 3

    Câu 2. Tìm x biết:

    a) x – 25 674 = 8 935

    b) 15 300 : x = 9

    Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

    Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

    Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

      A. 100 000

      B. 99 999

      C. 10 000

      D. 99 998

      Phương pháp

      - Tìmsố lớn nhất có năm chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.

      Vậy số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.

      Chọn D

      Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

      A. 70

      B. 700

      C. 7000

      D. 70 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 7 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 7 trong số 97 140 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

      A. 3 337

      B. 3 234

      C. 3 340

      D. 3 334

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải

      A = (1 056 + 8 946) : 3 = 10 002 : 3

      = 3 334

      Chọn D

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 45 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

      Chọn C

      Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 12 có 31 ngày.

      Chọn D

      Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      Phương pháp

      Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

      Lời giải

      mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Nên khi gieo2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

      Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

      Chọn D

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Phương pháp

      a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) x – 25 674 = 8 935

      x = 8 935 + 25 674 

      x = 34 609

      b) 15 300 : x = 9

      x = 15 300 : 9

      x = 1 700

      Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

      Phương pháp

      - Tìm số sinh viên tăng lên trong năm học mới = Số sinh viên nhập học – số sinh viên tốt nghiệp

      - Tìm số sinh viên của năm học mới = số sinh viên của năm học này + số sinh viên tăng lên

      Lời giải

      Số sinh viên tăng lên trong năm học mới là:

      1 500 – 1 362 = 138 (sinh viên)

      Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

      6 450 + 138 = 6 588 (sinh viên)

      Đáp số: 6 588 sinh viên

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

      Lời giải

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

      160 : 2 = 80 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      80 – 50 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

      Lời giải

      Giá tiền của 6 quyển vở là:

      8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

      Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

      51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

      Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

      Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

      A. 100 000

      B. 99 999

      C. 10 000

      D. 99 998

      Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

      A. 70

      B. 700

      C. 7000

      D. 70 000

      Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

      A. 3 337

      B. 3 234

      C. 3 340

      D. 3 334

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 45 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

      A. 100 000

      B. 99 999

      C. 10 000

      D. 99 998

      Phương pháp

      - Tìmsố lớn nhất có năm chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải

      Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.

      Vậy số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.

      Chọn D

      Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 97 140 là:

      A. 70

      B. 700

      C. 7000

      D. 70 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 7 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

      Lời giải

      Chữ số 7 trong số 97 140 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức A = (1 056 + 8 946) : 3 là:

      A. 3 337

      B. 3 234

      C. 3 340

      D. 3 334

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải

      A = (1 056 + 8 946) : 3 = 10 002 : 3

      = 3 334

      Chọn D

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. 45 m2

      B. 50 m2

      C. 225 m2

      D. 100 m2

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải

      Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2)

      Chọn C

      Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 4

      C. Tháng 9

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 12 có 31 ngày.

      Chọn D

      Câu 6. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ:

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 3

      Minh đã gieo 2 xúc xắc đó. Quan sát mặt trên và tính tổng số chấm nhận được. Trong các khả năng dưới đây, khả năng nào không thể xảy ra?

      A. Minh nhận được tổng bằng 12

      B. Minh nhận được tổng bằng 5

      C. Minh nhận được tổng bằng 8

      D. Minh nhận được tổng bằng 1

      Phương pháp

      Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Từ đó em xác định khả năng không thể xảy ra

      Lời giải

      mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm.

      Nên khi gieo2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2

      Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1

      Chọn D

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      63 460 + 27 287

      91 587 – 72 379

      12 071 x 8

      5 154 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 4

      Câu 2. Tìm x biết:

      a) x – 25 674 = 8 935

      b) 15 300 : x = 9

      Phương pháp

      a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) x – 25 674 = 8 935

      x = 8 935 + 25 674 

      x = 34 609

      b) 15 300 : x = 9

      x = 15 300 : 9

      x = 1 700

      Câu 3. Trong năm học này, một trường đại học có 6 450 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 362 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

      Phương pháp

      - Tìm số sinh viên tăng lên trong năm học mới = Số sinh viên nhập học – số sinh viên tốt nghiệp

      - Tìm số sinh viên của năm học mới = số sinh viên của năm học này + số sinh viên tăng lên

      Lời giải

      Số sinh viên tăng lên trong năm học mới là:

      1 500 – 1 362 = 138 (sinh viên)

      Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

      6 450 + 138 = 6 588 (sinh viên)

      Đáp số: 6 588 sinh viên

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

      Lời giải

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

      160 : 2 = 80 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      80 – 50 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Câu 5. Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6

      - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyện

      Lời giải

      Giá tiền của 6 quyển vở là:

      8 500 x 6 = 51 000 (đồng)

      Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là:

      51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng)

      Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 3 Lên Lớp 4 Môn Toán Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 5: Giải Pháp Hiệu Quả Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị cho năm học mới. Đối với môn Toán, việc ôn tập không chỉ giúp các em củng cố những khái niệm cơ bản mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Cấu Trúc Đề Thi Và Nội Dung Ôn Tập

      Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán lớp 3 theo sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, so sánh số, dãy số, các bài toán về giá trị số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi và diện tích các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian, nhận biết các đơn vị đo.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè

      Việc sử dụng đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      1. Củng cố kiến thức: Giúp các em ôn lại những kiến thức đã học trong năm học lớp 3.
      2. Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      3. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp các em làm quen với dạng đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.
      4. Tự tin bước vào lớp 4: Tạo nền tảng vững chắc để các em tự tin học tập trong năm học mới.

      Montoan.com.vn: Nền Tảng Học Toán Online Uy Tín

      montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các khóa học và tài liệu ôn tập chất lượng cao cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy hiện đại và hệ thống bài tập đa dạng, giúp học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Hướng Dẫn Giải Đề Ôn Tập Hè Hiệu Quả

      Để đạt hiệu quả cao nhất khi làm đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp án đúng.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Ví Dụ Minh Họa Một Bài Toán Trong Đề

      Ví dụ: Bài toán: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 128 + 115 = 243 (kg)

      Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)

      Đáp số: 113 kg

      Lời Khuyên Cho Phụ Huynh

      Để giúp con học tập hiệu quả, phụ huynh nên:

      • Tạo môi trường học tập thoải mái và yên tĩnh.
      • Khuyến khích con tự làm bài tập và giải quyết vấn đề.
      • Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của con.
      • Động viên và khích lệ con khi con gặp khó khăn.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Hãy truy cập montoan.com.vn để luyện tập và nâng cao kỹ năng Toán học của con bạn!