1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2, được biên soạn theo chuẩn chương trình học mới. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1.

Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho điểm (Mleft( {x;;y} right)) và sđ(left( {OA,OM} right) = alpha ). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Đề bài

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho điểm \(M\left( {x;\;y} \right)\)\(\left( {OA,OM} \right) = \alpha \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. \(\sin \alpha = y\)

B. \(\sin \alpha = x - y\)

C. \(\cos \alpha = y\)

D. \(\cos \alpha = x + y\)

Câu 2: Cho \(\tan x = 3\). Khi đó giá trị của biểu thức \(P = \frac{{2\sin x - \cos x}}{{\sin x + \cos x}}\) là:

A. \(P = \frac{3}{2}\)

B. \(P = \frac{5}{4}\)

C. \(P = 3\)

D. \(P = \frac{2}{5}\)

Câu 3: Biểu thức \(\sin x\cos y - \cos x\sin y\) bằng:

A. \(\cos \left( {x - y} \right)\).

B. \(\cos \left( {x + y} \right)\).

C. \(\sin \left( {x - y} \right)\).

D. \(\sin \left( {y - x} \right)\).

Câu 4: Công thức nào sau đây là sai?

A. \(\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

B. \(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

C. \(\sin a\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

D. \(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a - b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)} \right]\)

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Hàm số\(y = \sin x\) là hàm số lẻ

B. Hàm số\(y = \cos x\)là hàm số lẻ

C. Hàm số\(y = \tan x\) là hàm số lẻ

D. Hàm số\(y = \cot x\) là hàm số lẻ

Câu 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ ?

A. \(y = \cot 4x\)

B. \(y = \frac{{\sin x + 1}}{{\cos x}}\)

C. \(y = {\tan ^2}x\)

D. \(y = \left| {\cot x} \right|\)

Câu 7: Nghiệm của phương trình \(2\cos \left( {x - 15^\circ } \right) - 1 = 0\) là:

A. \(\left[ \begin{array}{l}x = 75^\circ + k360^\circ \\x = 135^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}x = 60^\circ + k360^\circ \\x = - 60^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

C. \(\left[ \begin{array}{l}x = 45^\circ + k360^\circ \\x = - 45^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

D. \(\left[ \begin{array}{l}x = 75^\circ + k360^\circ \\x = - 45^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

Câu 8: Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 9: Cho dãy số có các số hạng đầu là:\( - 1;1; - 1;1; - 1;...\).Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng:

A. \({u_n} = 1\)

B. \({u_n} = - 1\)

C. \({u_n} = {( - 1)^n}\)

D. \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^{n + 1}}\)

Câu 10: Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\). Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới đây?

A. \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4}.\)

B. \(1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}.\)

C. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{6}.\)

D. \(1;\frac{1}{3};\frac{1}{5}.\)

Câu 11: Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải cấp số cộng?

A. \(\frac{1}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{7}{2};\frac{9}{2}\)

B. \(1;1;1;1;1\)

C. \( - 8; - 6; - 4; - 2;0\)

D. \(3;1; - 1; - 2; - 4\)

Câu 12: Cho \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng thỏa mãn \({u_1} + {u_3} = 8\)\({u_4} = 10\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng:

A. \(3\)

B. \(6\)

C. \(2\)

D. \(4\)

Câu 13: Gọi \({S_n}\) là tổng \(n\) số hạng đầu tiên trong cấp số cộng \(\left( {{a_n}} \right).\) Biết \({S_6} = {S_9},\) tỉ số \(\frac{{{a_3}}}{{{a_5}}}\) bằng:

A. \(\frac{9}{5}\)

B. \(\frac{5}{9}\)

C. \(\frac{5}{3}\)

D. \(\frac{3}{5}\)

Câu 14: Dãy số nào sau đây khôngphải là cấp số nhân?

A. \(1;\,\, - 1;\,\,1;\,\, - 1\)

B. \(1;\,\, - 3;\,\,9;10\)

C. \(1;\,\,0;\,\,0;0\)

D. \(32;\,\,16;\,\,8;\,4\)

Câu 15: Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_5} = 2\)\({u_9} = 6\). Tính \({u_{21}}\)

A. \(18\)

B. \(54\)

C. \(162\)

D. \(486\)

Câu 16: Giá trị của tổng \(7 + 77 + 777 + ... + 77...7\) bằng

A. \(\frac{{70}}{9}\left( {{{10}^{2018}} - 1} \right) + 2018\)

B. \(\frac{7}{9}\left( {\frac{{{{10}^{2018}} - 10}}{9} - 2018} \right)\)

C. \(\frac{7}{9}\left( {\frac{{{{10}^{2019}} - 10}}{9} - 2018} \right)\)

D. \(\frac{7}{9}\left( {{{10}^{2018}} - 1} \right)\)

Câu 17: Thống kê về nhiệt độ tại một địa điểm trong \(30\) ngày, ta có bảng số liệu sau:

Nhiệt độ \(\left( {^0C} \right)\)

\(\left[ {18;\;22} \right)\)

\(\left[ {22;\;25} \right)\)

\(\left[ {25;\;28} \right)\)

\(\left[ {28;\;31} \right)\)

\(\left[ {31;\;34} \right)\)

Số ngày

3

6

10

5

6

Số ngày có nhiệt độ thấp hơn \({25^0}C\):

A. 10

B. \(9\)

C. \(19\)

D. \(3\)

Câu 18: Điều tra về điểm kiểm tra giữa HKI của \(36\) học sinh lớp 11A ta được kết quả sau:

Điểm

\(\left[ {0;\;2} \right)\)

\(\left[ {2;\;4} \right)\)

\(\left[ {4;\;6} \right)\)

\(\left[ {6;\;8} \right)\)

\(\left[ {8;\;10} \right)\)

Tần số

\(1\)

\(5\)

\(9\)

\(14\)

\(7\)

Điểm trung bình của \(36\) học sinh trên gần nhất với số nào dưới đây?

A. \(6,4\)

B. \(6,2\)

C. \(6,0\)

D. \(6,6\)

Câu 19: Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 20: Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau:Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 2

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. \(\left[ {170;190} \right)\)

B. \(\left[ {160;180} \right)\)

C. \(\left[ {130;150} \right)\)

D. \(\left[ {180;200} \right)\)

Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất : \(y = 2\cos x + \cos 2x - 8\) với \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\,\frac{\pi }{4}} \right]\).

Bài 2. (1,5 điểm)

a) Giải phương trình \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right) = \sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\)

b) Tìm nghiệm của phương trình \(\sin x = - \frac{1}{2}\) trên khoảng\((0;\pi )\).

c) Giải phương trình sau: \(\sin 4x + \cos 3x - \cos x = 0\).

Bài 3. (2 điểm)

a) Trong một đợt quyên góp để ủng hộ học sinh vùng khó khăn. 40 học sinh lớp 11 của trường THPT X thực hiện kế hoạch quyên góp như sau: Ngày đầu tiên mỗi bạn quyên góp 2000 đồng, từ ngày thứ hai trở đi mỗi bạn quyên góp hơn ngày liền trước là 500 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì số tiền quyên góp được là 9800000 đồng.

b) Đầu mùa thu hoạch sầu riêng, ông A đã bán cho người thứ nhất nửa số sầu riêng thu hoạch được và tặng thêm 1 quả, bán cho người thứ hai nửa số sầu riêng còn lại và tặng thêm 1 quả. Ông cứ tiếp tục cách bán như trên thì đến người thứ bảy số sầu riêng của ông được bán hết. Tính số sầu riêng mà ông A thu hoạch được.

Bài 4. (1,5 điểm)

Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 3

a)Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm này.

b) Tìm tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này.

-------- Hết --------

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: B

Câu 6: A

Câu 7: D

Câu 8: B

Câu 9: C

Câu 10: A

Câu 11: D

Câu 12:A

Câu 13: C

Câu 14:B

Câu 15: C

Câu 16:B

Câu 17: B

Câu 18:B

Câu 19: A

Câu 20: B

Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho điểm \(M\left( {x;\;y} \right)\)\(\left( {OA,OM} \right) = \alpha \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. \(\sin \alpha = y\)

B. \(\sin \alpha = x - y\)

C. \(\cos \alpha = y\)

D. \(\cos \alpha = x + y\)

Phương pháp

Với \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm trên đường tròn lượng giác, biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\alpha \) ta có:

\( \bullet \)\(\cos \alpha = x\).

\( \bullet \)\(\sin \alpha = y\).

\( \bullet \) Nếu \(\cos \alpha \ne 0,\)\(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\)

\( \bullet \) Nếu \(\sin \alpha \ne 0,\)\(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\)

Lời giải

Ta có: \(\sin \alpha = y\).

Đáp án A

Câu 2: Cho \(\tan x = 3\). Khi đó giá trị của biểu thức \(P = \frac{{2\sin x - \cos x}}{{\sin x + \cos x}}\) là:

A. \(P = \frac{3}{2}\)

B. \(P = \frac{5}{4}\)

C. \(P = 3\)

D. \(P = \frac{2}{5}\)

Phương pháp

B1: Từ giả thiết \(\tan x = 3 \Rightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = 3 \Rightarrow \sin x = 3\cos x.\).

B2: Thay \(\sin x = 3\cos x\) vào biểu thức P sau đó rút gọn.

Lời giải

Ta có: \(\tan x = 3 \Rightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = 3 \Rightarrow \sin x = 3\cos x.\)

Khi đó \(P = \frac{{2.3\cos x - \cos x}}{{3\cos x + \cos x}} = \frac{{5\cos x}}{{4\cos x}} = \frac{5}{4}\).

Đáp án B

Câu 3: Biểu thức \(\sin x\cos y - \cos x\sin y\) bằng:

A. \(\cos \left( {x - y} \right)\).

B. \(\cos \left( {x + y} \right)\).

C. \(\sin \left( {x - y} \right)\).

D. \(\sin \left( {y - x} \right)\).

Phương pháp

Sử dụng công thức cộng.

Lời giải

Ta có: \(\sin \left( {x - y} \right) = \sin x\cos y - \cos x\sin y.\).

Đáp án C

Câu 4: Công thức nào sau đây là sai?

A. \(\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

B. \(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

C. \(\sin a\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

D. \(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a - b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)} \right]\)

Phương pháp

Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng.

Lời giải

Ta có: \(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)} \right]\).

Đáp án B

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Hàm số\(y = \sin x\) là hàm số lẻ

B. Hàm số\(y = \cos x\)là hàm số lẻ

C. Hàm số\(y = \tan x\) là hàm số lẻ

D. Hàm số\(y = \cot x\) là hàm số lẻ

Phương pháp

Trong 4 hàm lượng giác cơ bản chỉ có hàm số \(y = \cos x\) là hàm chẵn

Lời giải

Hàm số \(y = \cos x\) là hàm số chẵn.

Đáp án B

Câu 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ ?

A. \(y = \cot 4x\)

B. \(y = \frac{{\sin x + 1}}{{\cos x}}\)

C. \(y = {\tan ^2}x\)

D. \(y = \left| {\cot x} \right|\)

Phương pháp

Để xét tính chẵn – lẻ của hàm số, ta làm như sau:

Bước 1: Tìm tập xác định \(D\) của hàm số, khi đó:

- Nếu \(D\) là tập đối xứng (tức \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)), thì ta thực hiện tiếp bước 2.

- Nếu \(D\) không phải tập đối xứng (tức là \(\exists x \in D\)\( - x \notin D\)) thì ta kết luận hàm số không chẵn không lẻ.

Bước 2: Xác định \(f\left( { - x} \right)\):

- Nếu \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right),\forall x \in D\) thì kết luận hàm số là hàm số chẵn.

- Nếu \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right),\forall x \in D\) thì kết luận hàm số là hàm số lẻ.

- Nếu không thỏa mãn một trong hai điều kiện trên thì kết luận hàm số không chẵn không lẻ.

Lời giải

Nhận xét: Hàm số lẻ có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ

Xét: Hàm số \(y = \cot 4x.\)

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{4},k \in \mathbb{Z}} \right\}\)là tập đối xứng. Do đó \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \cot \left( { - 4\pi } \right) = - \cot 4\pi = - f\left( x \right)\) là hàm số lẻ \( \Rightarrow \)Chọn A

Xét: Hàm số \(y = \frac{{\sin x + 1}}{{\cos x}}.\)

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)là tập đối xứng. Do đó \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \frac{{\sin \left( { - x} \right) + 1}}{{\cos \left( { - x} \right)}} = \frac{{ - \sin x + 1}}{{\cos x}} \ne \left\{ {f\left( x \right), - f\left( x \right)} \right\}\)Hàm số không có tính chẵn, lẻ

Xét: Hàm số \(y = {\tan ^2}x.\)

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)là tập đối xứng. Do đó \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = {\tan ^2}\left( { - x} \right) = {\tan ^2}x = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn

Xét: Hàm số \(y = \left| {\cot x} \right|.\)

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)là tập đối xứng. Do đó \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \left| {\cot \left( { - x} \right)} \right| = \left| {\cot x} \right| = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

Đáp án A

Câu 7: Nghiệm của phương trình \(2\cos \left( {x - 15^\circ } \right) - 1 = 0\) là:

A. \(\left[ \begin{array}{l}x = 75^\circ + k360^\circ \\x = 135^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}x = 60^\circ + k360^\circ \\x = - 60^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

C. \(\left[ \begin{array}{l}x = 45^\circ + k360^\circ \\x = - 45^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

D. \(\left[ \begin{array}{l}x = 75^\circ + k360^\circ \\x = - 45^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\)

Phương pháp

- Trường hợp \(\left| m \right| > 1\) phương trình vô nghiệm.

- Trường hợp \(\left| m \right| \le 1\), khi đó: Tồn tại duy nhất một số thực \(\alpha \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) sao cho \(\cos \alpha = m\).

Ta có : \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải

Ta có: \(2\cos \left( {x - 15^\circ } \right) - 1 = 0 \Leftrightarrow \cos \left( {x - 15^\circ } \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \cos \left( {x - 15^\circ } \right) = \cos 60^\circ \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 15^\circ = 60^\circ + k360^\circ \\x - 15^\circ = - 60^\circ + k360^\circ \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 75^\circ + k360^\circ \\x = - 45^\circ + k360^\circ \end{array} \right.\), \(k \in \mathbb{Z}\).

Đáp án D

Câu 8: Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Phương pháp

Áp dụng các công thức giải phương trình lượng giác cơ bản rồi kết hợp điều kiện đã cho để chọn nghiệm thỏa mãn.

Lời giải

Ta có \(\sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\3x + \frac{\pi }{3} = \pi + \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

+) Trường hợp 1: \(x = - \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow 0 < - \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow \frac{1}{3} < k < \frac{{13}}{{12}}\).

Do \(k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 1\). Suy ra trường hợp này có nghiệm \(x = \frac{{4\pi }}{9}\) thỏa mãn.

+) Trường hợp 2: \(x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < k < \frac{1}{4}\).

Do \(k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 0\). Suy ra trường hợp này có nghiệm \(x = \frac{\pi }{3}\) thỏa mãn.

Vậy phương trình chỉ có \(2\) nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

Đáp án B

Câu 9: Cho dãy số có các số hạng đầu là:\( - 1;1; - 1;1; - 1;...\).Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng:

A. \({u_n} = 1\)

B. \({u_n} = - 1\)

C. \({u_n} = {( - 1)^n}\)

D. \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^{n + 1}}\)

Phương pháp

Tìm tính chất chung của các số trong dãy số rồi dự đoán công thức tổng quát.

Lời giải

Ta có: các số hạng đầu của dãy là \({\left( { - 1} \right)^1};{\left( { - 1} \right)^2};{\left( { - 1} \right)^3};{\left( { - 1} \right)^4};{\left( { - 1} \right)^5};... \Rightarrow {u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}\).

Đáp án C

Câu 10: Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\). Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới đây?

A. \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4}.\)

B. \(1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}.\)

C. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{6}.\)

D. \(1;\frac{1}{3};\frac{1}{5}.\)

Phương pháp

Thay lần lượt \(n = 1,2,3\) vào công thức \({u_n}\).

Lời giải

Ta có: \({u_1} = \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{1}{2},\,\,{u_2} = \frac{1}{{1 + 2}} = \frac{1}{3},\,\,{u_3} = \frac{1}{{1 + 3}} = \frac{1}{4}\).

Đáp án A

Câu 11: Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải cấp số cộng?

A. \(\frac{1}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{7}{2};\frac{9}{2}\)

B. \(1;1;1;1;1\)

C. \( - 8; - 6; - 4; - 2;0\)

D. \(3;1; - 1; - 2; - 4\)

Phương pháp

Để chứng minh dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng, ta xét \(A = {u_{n + 1}} - {u_n}\)

\( \bullet \) Nếu \(A\) là hằng số thì \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng với công sai \(d = A\).

\( \bullet \) Nếu \(A\) phụ thuộc vào \(n\) thì \(\left( {{u_n}} \right)\) không là cấp số cộng.

Lời giải

Xét đáp án A: Là cấp số cộng với \({u_1} = \frac{1}{2};d = 1\).

Xét đáp áp B: Là cấp số cộng với \({u_1} = 1;d = 0\).

Xét đáp án C: Là cấp số cộng với \({u_1} = - 8;d = 2\).

Xét đáp án D: Không là cấp số cộng vì \({u_2} = {u_1} + \left( { - 2} \right);{u_4} = {u_3} + \left( { - 1} \right)\).

Đáp án D

Câu 12: Cho \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng thỏa mãn \({u_1} + {u_3} = 8\)\({u_4} = 10\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng:

A. \(3\)

B. \(6\)

C. \(2\)

D. \(4\)

Phương pháp

Dựa vào giả thuyết, ta lập một hệ phương trình chứa công sai d và số hạng đầu \({u_1}\), giải hệ phương trình này tìm được d và \({u_1}\).

Lời giải

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_3} = 8\\{u_4} = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1} + 2d = 8\\{u_1} + 3d = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{u_1} + 2d = 8\\{u_1} + 3d = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = 3\end{array} \right.\).

Vậy công sai của cấp số cộng là \(d = 3\).

Đáp án A

Câu 13: Gọi \({S_n}\) là tổng \(n\) số hạng đầu tiên trong cấp số cộng \(\left( {{a_n}} \right).\) Biết \({S_6} = {S_9},\) tỉ số \(\frac{{{a_3}}}{{{a_5}}}\) bằng:

A. \(\frac{9}{5}\)

B. \(\frac{5}{9}\)

C. \(\frac{5}{3}\)

D. \(\frac{3}{5}\)

Phương pháp

Cho một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\).

Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\).

Khi đó : \({S_n} = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2}\) hoặc \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2} = n{u_1} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}d\) .

Lời giải

Ta có: \({S_6} = {S_9} \Leftrightarrow \frac{{6\left( {2{a_1} + 5d} \right)}}{2} = \frac{{9\left( {2{a_1} + 8d} \right)}}{2} \Leftrightarrow {a_1} = - 7d.\)

Vậy \(\frac{{{a_3}}}{{{a_5}}} = \frac{{{a_1} + 2d}}{{{a_1} + 4d}} = \frac{{ - 7d + 2d}}{{ - 7d + 4d}} = \frac{5}{3}.\)

Đáp án C

Câu 14: Dãy số nào sau đây khôngphải là cấp số nhân?

A. \(1;\,\, - 1;\,\,1;\,\, - 1\)

B. \(1;\,\, - 3;\,\,9;10\)

C. \(1;\,\,0;\,\,0;0\)

D. \(32;\,\,16;\,\,8;\,4\)

Phương pháp

Chứng minh \(\forall n \ge 1,{u_{n + 1}} = {u_n}.q\) trong đó \(q\) là một số không đổi.

Nếu \({u_n} \ne 0\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\) thì ta lập tỉ số \(T = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\).

\( * \) T là hằng số thì \(({u_n})\) là cấp số nhân có công bội \(q = T\).

\( * \) T phụ thuộc vào n thì \(({u_n})\) không là cấp số nhân.

Lời giải

\(1; - 1;1; - 1\) là cấp số nhân với \(q = - 1\).

\( - 1;3;9;10\) không là cấp số nhân.

\(1;\,0;0;0\) là cấp số nhân với \(q = 0\).

\(32;16;8;4\) là cấp số nhân với \(q = \frac{1}{2}\).

Đáp án B

Câu 15: Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_5} = 2\)\({u_9} = 6\). Tính \({u_{21}}\)

A. \(18\)

B. \(54\)

C. \(162\)

D. \(486\)

Phương pháp

Dựa vào giả thuyết, ta lập một hệ phương trình chứa công bội q và số hạng đầu \({u_1}\), giải hệ phương trình này tìm được q và \({u_1}\).

Lời giải

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_5} = 2\\{u_9} = 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}{q^4} = 2\\{u_1}{q^8} = 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \frac{2}{3}\\{q^4} = 3\end{array} \right.\).

Suy ra \({u_{21}} = {u_1}{q^{20}} = {u_1}{\left( {{q^4}} \right)^5} = \frac{2}{3}{.3^5} = 162\).

Đáp án C

Câu 16: Giá trị của tổng \(7 + 77 + 777 + ... + 77...7\) bằng

A. \(\frac{{70}}{9}\left( {{{10}^{2018}} - 1} \right) + 2018\)

B. \(\frac{7}{9}\left( {\frac{{{{10}^{2018}} - 10}}{9} - 2018} \right)\)

C. \(\frac{7}{9}\left( {\frac{{{{10}^{2019}} - 10}}{9} - 2018} \right)\)

D. \(\frac{7}{9}\left( {{{10}^{2018}} - 1} \right)\)

Phương pháp

Cho một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\).

Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\).

Khi đó : \({S_n} = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}},q \ne 1\).

Lời giải

Ta có \(7 + 77 + 777 + ... + 77...7\)

\( = \frac{7}{9}\left( {9 + 99 + 999 + ... + 99...9} \right)\)\( = \frac{7}{9}\left( {10 - 1 + {{10}^2} - 1 + {{10}^3} - 1 + ... + {{10}^{2018}} - 1} \right)\)

\( = \frac{7}{9}\left( {10 + {{10}^2} + {{10}^3} + ... + {{10}^{2018}} - 2018} \right)\)

Mặt khác,ta có \(10 + {10^2} + {10^3} + ... + {10^{2018}}\) là tổng của một cấp số nhân với \({u_1} = 10\) và công bội \(q = 10\)\( \Rightarrow \)\(10 + {10^2} + {10^3} + ... + {10^{2018}}\)\( = 10\frac{{{{10}^{2018}} - 1}}{9} = \frac{{{{10}^{2019}} - 10}}{9}\).

Do đó \(\frac{7}{9}\left( {10 + {{10}^2} + {{10}^3} + ... + {{10}^{2018}} - 2018} \right)\)\( = \frac{7}{9}\left( {\frac{{{{10}^{2019}} - 10}}{9} - 2018} \right)\).

Đáp án B

Câu 17: Thống kê về nhiệt độ tại một địa điểm trong \(30\) ngày, ta có bảng số liệu sau:

Nhiệt độ \(\left( {^0C} \right)\)

\(\left[ {18;\;22} \right)\)

\(\left[ {22;\;25} \right)\)

\(\left[ {25;\;28} \right)\)

\(\left[ {28;\;31} \right)\)

\(\left[ {31;\;34} \right)\)

Số ngày

3

6

10

5

6

Số ngày có nhiệt độ thấp hơn \({25^0}C\):

A. 10

B. \(9\)

C. \(19\)

D. \(3\)

Phương pháp

Đọc bảng số liệu.

Lời giải

Số ngày có nhiệt độ thấp hơn \({25^0}C\): \(9\) ngày.

Đáp án B

Câu 18: Điều tra về điểm kiểm tra giữa HKI của \(36\) học sinh lớp 11A ta được kết quả sau:

Điểm

\(\left[ {0;\;2} \right)\)

\(\left[ {2;\;4} \right)\)

\(\left[ {4;\;6} \right)\)

\(\left[ {6;\;8} \right)\)

\(\left[ {8;\;10} \right)\)

Tần số

\(1\)

\(5\)

\(9\)

\(14\)

\(7\)

Điểm trung bình của \(36\) học sinh trên gần nhất với số nào dưới đây?

A. \(6,4\)

B. \(6,2\)

C. \(6,0\)

D. \(6,6\)

Phương pháp

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\).

\(\bar x = \frac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\)

trong đó, \(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) (với \(i = 1, \ldots ,k\) ) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\).

Lời giải

Điểm

\(\left[ {0;\;2} \right)\)

\(\left[ {2;\;4} \right)\)

\(\left[ {4;\;6} \right)\)

\(\left[ {6;\;8} \right)\)

\(\left[ {8;\;10} \right)\)

Đại diện

1

3

5

7

9

Tần số

\(1\)

\(5\)

\(9\)

\(14\)

\(7\)

Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng: \(\left( {1.1 + 3.5 + 5.9 + 7.14 + 9.7} \right):36 = 6,2\)

Đáp án B

Câu 19: Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 4

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Phương pháp

Để tính tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_1}\), giả sử đó là nhóm thứ \(p\) : \(\left[ {{a_p};{a_{p + 1}}} \right)\). Khi đó,

\({Q_1} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}} \cdot \left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right),\)

trong đó, \(n\) là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm \(p\), với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

Lời giải

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{39}}\)\({x_{10}} \in \left[ {2;4} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là

\({Q_1} = 2 + \frac{{\frac{{1.39}}{4} - 3}}{8} \cdot \left( {4 - 2} \right) = \frac{{59}}{{16}} = 3,6875\)

Đáp án A

Câu 20: Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau:Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 5

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. \(\left[ {170;190} \right)\)

B. \(\left[ {160;180} \right)\)

C. \(\left[ {130;150} \right)\)

D. \(\left[ {180;200} \right)\)

Phương pháp

Gọi\(n\) là cỡ mẫu.

Giả sử nhóm \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) chứa trung vị;

\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa trung vị;

\(C = {n_1} + {n_2} + \ldots + {n_{m - 1}}\). Khi đó \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}} \cdot \left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

Lời giải

Gọi \({x_1};{x_2}, \ldots ,{x_{25}}\) là cân nặng của 25 quả bơ xếp theo thứ tự không giảm. Do \({x_1} \in \left[ {150;155} \right);{x_2}, \ldots ,{x_8} \in \left[ {155;160} \right);{x_9}, \ldots ,{x_{20}} \in \left[ {160;165} \right)\) nên trung vị của mẫu số liệu \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{25}}\)\({x_{13}} \in \left[ {160;165} \right)\). Ta xác định được \(n = 25,{n_m} = 12,C = 1 + 7 = 8,{u_m} = 160,{u_{m + 1}} = 165\). Vậy trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

\({M_e} = 160 + \frac{{\frac{{25}}{2} - 8}}{{12}} \cdot \left( {165 - 160} \right) = 161,875\)

Đáp án B

Phần tự luận.

Bài 1.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất : \(y = 2\cos x + \cos 2x - 8\) với \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\,\frac{\pi }{4}} \right]\).

Phương pháp

B1: Đặt ẩn phụ và tìm điều kiện của ẩn

B2: Lập bảng biến thiên, khảo sát hàm số rồi kết luận

Lời giải

Ta có: \(y = 2\cos x + 2{\cos ^2}x - 1 - 8 = 2{\cos ^2}x + 2\cos x - 9\)

Đặt \(cosx = t\), với \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{4}} \right]\) thì \(t \in \left[ {0\,;\,1} \right]\), hàm số có dạng: \(y = 2{t^2} + 2t - 9\).

Xét hàm số \(y = 2{t^2} + 2t - 9\) trên \(\left[ {0\,;\,1} \right]\) có BBT như sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 6

Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng \( - 9\) khi và chỉ khi \(t = 0\) tức \({\rm{cos}}x = 0\)\( \Leftrightarrow \)\(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

Giá trị lớn nhất của hàm số bằng \( - 5\) khi và chỉ khi \(t = 1\) tức là \(cosx = 1\)\( \Leftrightarrow \)\(x = k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

Bài 2.

a) Giải phương trình \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right) = \sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\)

b) Tìm nghiệm của phương trình \(\sin x = - \frac{1}{2}\) trên khoảng \((0;\pi )\).

c) Giải phương trình sau: \(\sin 4x + \cos 3x - \cos x = 0\).

Phương pháp

a)

- Trường hợp \(\left| m \right| > 1\), phương trình vô nghiệm.

- Trường hợp \(\left| m \right| \le 1\), tồn tại duy nhất một số \(\alpha \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) thỏa mãn \(\sin \alpha = m\). Ta có

\(\sin x = \sin \alpha \)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

b) Áp dụng các công thức giải phương trình lượng giác cơ bản rồi kết hợp điều kiện đã cho để chọn nghiệm thỏa mãn.

c) Sử dụng công thức biến tổng thành tính để làm xuất hiện nhân tử chung: \(\cos a - \cos b = - 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\) và công thức nhân đôi\(\sin 2x = 2\sin x\cos x\).

Lời giải

a) Ta có \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right) = \sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{2} = x - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{2} = \pi - \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

b) Ta có \(\sin x = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Theo đề bài:

\(0 < - \frac{\pi }{6} + k2\pi < \pi \Leftrightarrow \frac{1}{{12}} < k < \frac{7}{{12}} \Rightarrow \)không tồn tại \(k\).

\(0 < \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi < \pi \Leftrightarrow - \frac{7}{{12}} < k < - \frac{1}{{12}} \Rightarrow \)không tồn tại \(k\).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

c) Ta có: \(\sin 4x + \cos 3x - \cos x = 0\)

\( \Leftrightarrow 2\sin 2x\cos 2x - 2\sin 2x\sin x = 0\)

\( \Leftrightarrow \sin 2x(\cos 2x - \sin x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin 2x = 0\\\cos 2x = \sin x\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{k\pi }}{2}\\\cos 2x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{k\pi }}{2}\\x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\).

Bài 3.

a) Trong một đợt quyên góp để ủng hộ học sinh vùng khó khăn. 40 học sinh lớp 11 của trường THPT X thực hiện kế hoạch quyên góp như sau: Ngày đầu tiên mỗi bạn quyên góp 2000 đồng, từ ngày thứ hai trở đi mỗi bạn quyên góp hơn ngày liền trước là 500 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì số tiền quyên góp được là 9800000 đồng.

b) Đầu mùa thu hoạch sầu riêng, ông A đã bán cho người thứ nhất nửa số sầu riêng thu hoạch được và tặng thêm 1 quả, bán cho người thứ hai nửa số sầu riêng còn lại và tặng thêm 1 quả. Ông cứ tiếp tục cách bán như trên thì đến người thứ bảy số sầu riêng của ông được bán hết. Tính số sầu riêng mà ông A thu hoạch được.

Phương pháp

a) Cho một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\).

Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\).

Khi đó : \({S_n} = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2}\) hoặc \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2} = n{u_1} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}d\) .

b) Cho một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\).

Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\).

Khi đó : \({S_n} = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}},q \ne 1\).

Lời giải

a) Số tiền mỗi học sinh quyên góp theo từng ngày lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu \({u_1} = 2000\) và công sai \(d = 500\)

Do đó tổng số tiền mà 40 học sinh quyên góp được sau \(n\) ngày là \(40.\frac{n}{2}\left[ {2.2000 + \left( {n - 1} \right)500} \right] = 10000{n^2} + 70000n\)

Theo giả thiết ta có: \(10000{n^2} + 70000n = 9800000 \Leftrightarrow {n^2} + 7n - 980 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 28\\n = - 35\;\left( L \right)\end{array} \right.\)

Vậy số ngày cần quyên góp là 28 ngày

b) Gọi \(x\) là số quả sầu riêng mà ông A thu hoạch được

Khi đó số quả sầu riêng mà người thứ nhất mua và được tặng là: \(\frac{1}{2}x + 1 = \frac{{x + 2}}{2}\)

Số quả sầu riêng mà người thứ hai mua và được tặng là: \(\frac{1}{2}\left( {x - \frac{{x + 2}}{2}} \right) + 1 = \frac{{x + 2}}{{{2^2}}}\)

...

Số quả sầu riêng mà người thứ bảy mua và được tặng là: \(\frac{{x + 2}}{{{2^7}}}\)

Khi đó: \(\frac{{x + 2}}{2} + \frac{{x + 2}}{{{2^2}}} + ... + \frac{{x + 2}}{{{2^7}}} = x \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^7}}}} \right) = x\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\frac{1}{2}.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^7}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = x \Leftrightarrow \frac{{127}}{{128}}\left( {x + 2} \right) = x \Leftrightarrow x = 254\)

Bài 4.

Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 7

a)Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm này.

b) Tìm tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này.

Phương pháp

a) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\).

\(\bar x = \frac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\)

trong đó, \(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) (với \(i = 1, \ldots ,k\) ) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\)

b) Để tính tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_1}\), giả sử đó là nhóm thứ \(p\) : \(\left[ {{a_p};{a_{p + 1}}} \right)\). Khi đó,

\({Q_1} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}} \cdot \left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right),\)

trong đó, \(n\) là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm \(p\), với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

Để tịnh tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_3}\). Giả sử đó là nhóm thứ \(p\) : \(\left[ {{a_p};{a_{p + 1}}} \right)\). Khi đó,

\({Q_3} = {a_p} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}} \cdot \left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right),\)

trong đó, \(n\) là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm \(p\), với \(p = 1\) ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\).

Tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\) chính là trung vị \({M_e}\).

Nhận xét. Ta cũng có thể xác định nhóm chứa tứ phân vi thứ \(r\) nhờ tính chất: có khoảng \(\left( {\frac{{r \cdot n}}{4}} \right)\) giá trị nhỏ hơn tứ phân vị này.

Lời giải

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 8

a) Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng:

\(\left( {6,75.8 + 7,25.10 + 7,75.16 + 8,25.24 + 8,75.13 + 9,25.7 + 9,75.4} \right):82 = 8,12\).

b) Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}; \ldots ;{x_{85}}\) lần lượt là tần số theo thứ tự không gian.

Do \({x_1}, \ldots ,{x_8} \in \left[ {6,5;7} \right);{x_9}, \ldots ,{x_{18}} \in \left[ {7;7,5} \right);{x_{19}}, \ldots ,{x_{34}} \in \left[ {7,5;8} \right)\);\({x_{35}}, \ldots ,{x_{58}} \in \left[ {8;8,5} \right);{x_{59}}, \ldots ,{x_{71}} \in \left[ {8,5;9} \right); \ldots \).

Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{20}} + {x_{21}}} \right)\) thuộc nhóm \(\left[ {7,5;8} \right)\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({Q_1} = 7,5 + \frac{{\frac{{82}}{4} - 18}}{{16}}\left( {8 - 7,5} \right) = 7,58\)

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{61}} + {x_{62}}} \right)\) thuộc nhóm \(\left[ {8,5;9} \right)\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({Q_3} = 8,5 + \frac{{\frac{{3.82}}{4} - 58}}{{13}}\left( {9 - 8,5} \right) = 8,63\)

Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình.

Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 có cấu trúc bao gồm hai phần chính:

  1. Phần trắc nghiệm: Chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào các khái niệm cơ bản, định lý, công thức và kỹ năng tính toán nhanh.
  2. Phần tự luận: Chiếm khoảng 50-60% tổng số điểm. Phần tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng và logic. Các bài toán tự luận thường có độ khó cao hơn và đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức tổng hợp.

Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2:

  • Hàm số bậc hai: Xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm tập xác định, tập giá trị, điểm cực trị, phương trình đường thẳng đi qua các điểm trên đồ thị.
  • Bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc hai, xét dấu bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải các bài toán thực tế.
  • Vectơ: Các phép toán vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, ứng dụng vectơ vào giải các bài toán hình học.
  • Hình học giải tích: Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, khoảng cách giữa điểm và đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng.
  • Lượng giác: Các công thức lượng giác cơ bản, giải phương trình lượng giác, chứng minh đẳng thức lượng giác.

Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình

Ví dụ 1: Giải phương trình bậc hai 2x2 - 5x + 3 = 0

Lời giải:

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 3.

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / (2 * 2) = 3/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / (2 * 2) = 1

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3/2 và x2 = 1.

Ví dụ 2: Tìm giao điểm của đường thẳng d: x + y - 2 = 0 và đường tròn (C): x2 + y2 - 4x + 2y + 1 = 0

Lời giải:

Thay y = 2 - x vào phương trình đường tròn (C), ta được:

x2 + (2 - x)2 - 4x + 2(2 - x) + 1 = 0

x2 + 4 - 4x + x2 - 4x + 4 - 2x + 1 = 0

2x2 - 10x + 9 = 0

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-10)2 - 4 * 2 * 9 = 100 - 72 = 28

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (10 + √28) / (2 * 2) = (5 + √7) / 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (10 - √28) / (2 * 2) = (5 - √7) / 2

Với x1 = (5 + √7) / 2, y1 = 2 - x1 = (4 - √7) / 2

Với x2 = (5 - √7) / 2, y2 = 2 - x2 = (4 + √7) / 2

Vậy giao điểm của đường thẳng d và đường tròn (C) là A((5 + √7) / 2, (4 - √7) / 2) và B((5 - √7) / 2, (4 + √7) / 2).

Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định lý, công thức và kỹ năng giải toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
  • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài thi, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11