1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức, trong đó đề số 1 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực học tập của mình.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá và cải thiện kết quả.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

    • A.

      \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m + n}}\)

    • B.

      \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m - n}}\)

    • C.

      \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

    • D.

      \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{\frac{m}{n}}}\)

    Câu 2 :

    Chọn đáp án đúng.

    Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì:

    • A.

      \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

    • B.

      \({a^{1 - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

    • C.

      \({a^{\frac{1}{n}}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai

    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[6]{{ab}}\).
    • B.
      \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[9]{{ab}}\).
    • C.
      \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{a + b}}\).
    • D.
      \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}\).
    Câu 4 :

    Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1}}.{a^{7 - \sqrt 5 }}}}{{{{\left( {{a^{3 + \sqrt 2 }}} \right)}^{3 - \sqrt 2 }}}}\) (với \(a > 0\)).

    • A.
      \({a^2}\).
    • B.
      a.
    • C.
      \(\frac{1}{a}\).
    • D.
      \(2{a^2}\).
    Câu 5 :

    Với giá trị nào của a thì \({a^{\sqrt 8 }} < \frac{1}{{{a^{ - 3}}}}\)?

    • A.

      \(a = \frac{3}{4}\)

    • B.

      \(a = \frac{1}{2}\)

    • C.

      \(a = 1\)

    • D.

      \(a = \frac{3}{2}\)

    Câu 6 :

    Chọn đáp án đúng.

    \({\log _a}b\) xác định khi và chỉ khi:

    • A.
      \(a > 0\).
    • B.
      \(a > 1\).
    • C.
      \(a > 0,a \ne 1,b > 0\).
    • D.
      \(a > 1,b > 0\).
    Câu 7 :

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \({\log _{1000}}{1000^3} = {1000^3}\).
    • B.
      \({\log _{1000}}{1000^3} = \frac{1}{3}\).
    • C.
      \({\log _{1000}}{1000^3} = 3\).
    • D.
      \({\log _{1000}}{1000^3} = {3^{1000}}\).
    Câu 8 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\ln a}}\).
    • B.
      Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\log a\).
    • C.
      Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\log a}}\).
    • D.
      Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\ln a\).
    Câu 9 :

    Giá trị của phép tính \({4^{{{\log }_{\sqrt 2 }}3}}\) là:

    • A.
      81.
    • B.
      \(9\).
    • C.
      \(\frac{1}{{81}}\).
    • D.
      \(\frac{1}{9}\).
    Câu 10 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = - 1\).
    • B.
      \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = 1\).
    • C.
      \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = 0\).
    • D.
      \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = \frac{1}{2}\).
    Câu 11 :

    Đồ thị hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 12 :

    Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là:

    • A.
      \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
    • B.
      \(D = \left( { - \infty ;0} \right)\).
    • C.
      \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 13 :

    Hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

    • A.
      \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
    • B.
      \(\left[ {0; + \infty } \right)\).
    • C.
      \(\left[ { - 1; + \infty } \right)\).
    • D.
      \(\left( {1; + \infty } \right)\).
    Câu 14 :

    Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?

    • A.
      \(y = {x^{\sqrt 2 }}\).
    • B.
      \(y = {x^{\log 4}}\).
    • C.
      \(y = {\left( {\frac{\pi }{2}} \right)^x}\).
    • D.
      \(y = {\log _2}x\).
    Câu 15 :

    Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình dưới?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    • A.
      \(y = {3^x}\).
    • B.
      \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\).
    • C.
      \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).
    • D.
      \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).
    Câu 16 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\). Khi đó:

    • A.
      \(M.m = 2\).
    • B.
      \(M.m = \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(M.m = 4\).
    • D.
      \(M.m = \frac{1}{4}\).
    Câu 17 :

    Nghiệm của phương trình \({2^x} = 9\) là:

    • A.
      \(x = {\log _9}2\).
    • B.
      \(x = {\log _2}9\).
    • C.
      \(x = {2^{ - 9}}\)
    • D.
      \(x = \frac{9}{2}\).
    Câu 18 :

    Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = {2^x}\) là:

    • A.
      \(x = 0\).
    • B.
      \(x = 2\).
    • C.
      \(x = - 1\).
    • D.
      \(x = 1\).
    Câu 19 :

    Phương trình \({\pi ^{x - 3}} = \frac{1}{\pi }\) có nghiệm là:

    • A.
      \(x = 0\).
    • B.
      \(x = 2\).
    • C.
      \(x = - 1\).
    • D.
      \(x = 1\).
    Câu 20 :

    Nghiệm của phương trình \({\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{x + 1}} = {64^{2x}}\) là:

    • A.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
    • B.
      \(x = \frac{1}{4}\).
    • C.
      \(x = \frac{{ - 1}}{8}\).
    • D.
      \(x = \frac{1}{8}\).
    Câu 21 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x - 3} \right) \ge 1\) là:

    • A.
      \(S = \left( {3;\frac{{11}}{3}} \right)\).
    • B.
      \(S = \left( {3;\frac{{11}}{3}} \right]\).
    • C.
      \(S = \left[ {3;\frac{{11}}{3}} \right]\).
    • D.
      \(S = \left[ {3;\frac{{11}}{3}} \right)\).
    Câu 22 :

    Phương trình \({\log _3}x + {\log _3}\left( {x + 1} \right) = {\log _3}\left( {5x + 12} \right)\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      Vô số.
    Câu 23 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^{2x}} < {25^{1 - x}}\) là:

    • A.
      \(S = \left( { - 2; + \infty } \right)\).
    • B.
      \(S = \left( {2; + \infty } \right)\).
    • C.
      \(S = \left( { - \infty ; - 2} \right)\).
    • D.
      \(S = \left( { - \infty ;2} \right)\).
    Câu 24 :

    Góc giữa hai đường thẳng a và b có thể bằng:

    • A.
      1800.
    • B.
      1500.
    • C.
      900.
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 25 :

    Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Mệnh đề nào dưới đúng?

    • A.
      a và b cắt nhau.
    • B.
      a và b chéo nhau.
    • C.
      a và b cùng nằm trên một mặt phẳng.
    • D.
      Góc giữa a và b bằng \({90^0}\).
    Câu 26 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và \(\widehat {SAB} = {100^0}\). Góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng bao nhiêu độ?

    • A.
      \({100^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({80^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 27 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng AC và MN bằng bao nhiêu độ?

    • A.
      \({100^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({80^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 28 :

    Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước?

    • A.
      Vô số.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 29 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
    • B.
      Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
    • C.
      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
    • D.
      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì cắt nhau.
    Câu 30 :

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Có hai đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
    • B.
      Có vô số đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
    • C.
      Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
    • D.
      Có ba đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
    Câu 31 :

    Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P. Góc giữa hai đường thẳng d và d’ bằng bao nhiêu độ?

    • A.
      \({30^0}\).
    • B.
      \({45^0}\).
    • C.
      \({60^0}\).
    • D.
      \({90^0}\).
    Câu 32 :

    Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy. Đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng nào?

    • A.
      (SAD).
    • B.
      (SCD).
    • C.
      (SAC).
    • D.
      (SAB).
    Câu 33 :

    Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(BC \bot AB\).
    • B.
      \(BC \bot AH\).
    • C.
      \(BC \bot SC\).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 34 :

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng:

    • A.
      \({30^0}\).
    • B.
      \({60^0}\).
    • C.
      \({90^0}\).
    • D.
      \({45^0}\).
    Câu 35 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(\left( {AB,SD} \right) = {90^0}\).
    • B.
      \(\left( {AB,SD} \right) = {85^0}\).
    • C.
      \(\left( {AB,SD} \right) = {70^0}\).
    • D.
      \(\left( {AB,SD} \right) = {75^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hàm số: \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 2x + 3m} \right)} }}\).

    a) Với \(m = \frac{1}{3}\), hãy tìm tập xác định của hàm số trên.

    b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

    Câu 2 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên các cạnh SB, SC và SD. Chứng minh rằng:

    a) \(SC \bot \left( {AHK} \right)\).

    b) \(HK \bot \left( {SAC} \right)\) và \(HK \bot AI\).

    Câu 3 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\frac{{{x^2} - 16}}{{343}} < {\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}\frac{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{27}}\)?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

      • A.

        \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m + n}}\)

      • B.

        \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m - n}}\)

      • C.

        \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

      • D.

        \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{\frac{m}{n}}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của phép tính lũy thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Với a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý thì \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\).

      Câu 2 :

      Chọn đáp án đúng.

      Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì:

      • A.

        \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

      • B.

        \({a^{1 - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

      • C.

        \({a^{\frac{1}{n}}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

      • D.

        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\).

      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[6]{{ab}}\).
      • B.
        \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[9]{{ab}}\).
      • C.
        \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{a + b}}\).
      • D.
        \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\) (với các biểu thức đều có nghĩa).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}\).

      Câu 4 :

      Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1}}.{a^{7 - \sqrt 5 }}}}{{{{\left( {{a^{3 + \sqrt 2 }}} \right)}^{3 - \sqrt 2 }}}}\) (với \(a > 0\)).

      • A.
        \({a^2}\).
      • B.
        a.
      • C.
        \(\frac{1}{a}\).
      • D.
        \(2{a^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}},{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) (a khác 0).

      Lời giải chi tiết :

      \(P = \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1}}.{a^{7 - \sqrt 5 }}}}{{{{\left( {{a^{3 + \sqrt 2 }}} \right)}^{3 - \sqrt 2 }}}} \)

      \(= \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1 + 7 - \sqrt 5 }}}}{{{a^{\left( {3 + \sqrt 2 } \right)\left( {3 - \sqrt 2 } \right)}}}} = \frac{{{a^8}}}{{{a^7}}} = a\).

      Câu 5 :

      Với giá trị nào của a thì \({a^{\sqrt 8 }} < \frac{1}{{{a^{ - 3}}}}\)?

      • A.

        \(a = \frac{3}{4}\)

      • B.

        \(a = \frac{1}{2}\)

      • C.

        \(a = 1\)

      • D.

        \(a = \frac{3}{2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(a > 1\) thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha > \beta \).

      Nếu \(0 < a < 1\) thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha < \beta \).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{1}{{{a^{ - 3}}}} = {a^3} = {a^{\sqrt 9 }}\) nên \({a^{\sqrt 8 }} < \frac{1}{{{a^{ - 3}}}} \Leftrightarrow {a^{\sqrt 8 }} < {a^{\sqrt 9 }}\).

      Vì \(\sqrt 8 < \sqrt 9 \), mà \({a^{\sqrt 8 }} < {a^{\sqrt 9 }}\) nên \(a > 1\). Do đó, \(a = \frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

      Câu 6 :

      Chọn đáp án đúng.

      \({\log _a}b\) xác định khi và chỉ khi:

      • A.
        \(a > 0\).
      • B.
        \(a > 1\).
      • C.
        \(a > 0,a \ne 1,b > 0\).
      • D.
        \(a > 1,b > 0\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \({\log _a}b\) xác định khi và chỉ khi \(a > 0,a \ne 1,b > 0\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _a}b\) xác định khi và chỉ khi \(a > 0,a \ne 1,b > 0\).

      Câu 7 :

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \({\log _{1000}}{1000^3} = {1000^3}\).
      • B.
        \({\log _{1000}}{1000^3} = \frac{1}{3}\).
      • C.
        \({\log _{1000}}{1000^3} = 3\).
      • D.
        \({\log _{1000}}{1000^3} = {3^{1000}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Với a, b là số thực dương và \(a \ne 1\) thì \({\log _a}{a^b} = b\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _{1000}}{1000^3} = 3\)

      Câu 8 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\ln a}}\).
      • B.
        Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\log a\).
      • C.
        Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\log a}}\).
      • D.
        Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\ln a\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Lôgarit cơ số 10 của số thực dương b được gọi là lôgarit thập phân của b và kí hiệu logb hay lg b.

      Lôgarit cơ số e của số thực dương b được gọi là lôgarit tự nhiên của b và kí hiệu ln b.

      Lời giải chi tiết :

      Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là \(\log a\).

      Câu 9 :

      Giá trị của phép tính \({4^{{{\log }_{\sqrt 2 }}3}}\) là:

      • A.
        81.
      • B.
        \(9\).
      • C.
        \(\frac{1}{{81}}\).
      • D.
        \(\frac{1}{9}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Với a, b là số thực dương và \(a \ne 1\) thì \({a^{{{\log }_a}b}} = b,{\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b;{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\).

      Lời giải chi tiết :

      \({4^{{{\log }_{\sqrt 2 }}3}} = {2^{2{{\log }_{{2^{\frac{1}{2}}}}}3}} = {2^{4{{\log }_2}3}} = {2^{{{\log }_2}{3^4}}} = 81\)

      Câu 10 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = - 1\).
      • B.
        \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = 1\).
      • C.
        \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = 0\).
      • D.
        \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = \frac{1}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với a, b là số thực dương và \(a \ne 1\) thì \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b,\log {\,_a}a = 1\)

      Với a là số thực dương, \(a \ne 1\), \(M > 0,N > 0\) thì \({\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = {\log _5}15 - {\log _5}3 = {\log _5}\frac{{15}}{3} = {\log _5}5 = 1\)

      Câu 11 :

      Đồ thị hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đồ thị hàm số hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

      Lời giải chi tiết :

      Đồ thị hàm số hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

      Câu 12 :

      Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là:

      • A.
        \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
      • B.
        \(D = \left( { - \infty ;0} \right)\).
      • C.
        \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

      Câu 13 :

      Hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

      • A.
        \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
      • B.
        \(\left[ {0; + \infty } \right)\).
      • C.
        \(\left[ { - 1; + \infty } \right)\).
      • D.
        \(\left( {1; + \infty } \right)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(2 > 1\) nên hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\). Do đó, hàm số \(y = {\log _2}x\) đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

      Câu 14 :

      Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?

      • A.
        \(y = {x^{\sqrt 2 }}\).
      • B.
        \(y = {x^{\log 4}}\).
      • C.
        \(y = {\left( {\frac{\pi }{2}} \right)^x}\).
      • D.
        \(y = {\log _2}x\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) được gọi là hàm số mũ cơ số a.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {\left( {\frac{\pi }{2}} \right)^x}\) được gọi là hàm số mũ.

      Câu 15 :

      Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình dưới?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      • A.
        \(y = {3^x}\).
      • B.
        \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\).
      • C.
        \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).
      • D.
        \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xét xem đồ thị hàm số nào đi qua điểm \(\left( { - 1;3} \right)\) và (0;1) thì đó là đồ thị hàm số cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy đồ thị hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\) đi qua điểm \(\left( { - 1;3} \right)\) và (0;1) nên hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\) là hàm số cần tìm.

      Câu 16 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn \(\left[ { - 2;3} \right]\). Khi đó:

      • A.
        \(M.m = 2\).
      • B.
        \(M.m = \frac{1}{2}\)
      • C.
        \(M.m = 4\).
      • D.
        \(M.m = \frac{1}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\):

      + Nếu \(a > 1\) thì hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(2 > 1\) nên hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      Do đó, \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = {2^3} = 8;\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4}\)

      Suy ra: \(M = 8,m = \frac{1}{4} \Rightarrow Mm = 8.\frac{1}{4} = 2\).

      Câu 17 :

      Nghiệm của phương trình \({2^x} = 9\) là:

      • A.
        \(x = {\log _9}2\).
      • B.
        \(x = {\log _2}9\).
      • C.
        \(x = {2^{ - 9}}\)
      • D.
        \(x = \frac{9}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cho phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\):

      + Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

      + Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\).

      Lời giải chi tiết :

      \({2^x} = 9 \Leftrightarrow x = {\log _2}9\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = {\log _2}9\).

      Câu 18 :

      Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = {2^x}\) là:

      • A.
        \(x = 0\).
      • B.
        \(x = 2\).
      • C.
        \(x = - 1\).
      • D.
        \(x = 1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \({2^{2x - 1}} = {2^x} \Leftrightarrow 2x - 1 = x \Leftrightarrow x = 1\)

      Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1\)

      Câu 19 :

      Phương trình \({\pi ^{x - 3}} = \frac{1}{\pi }\) có nghiệm là:

      • A.
        \(x = 0\).
      • B.
        \(x = 2\).
      • C.
        \(x = - 1\).
      • D.
        \(x = 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \({\pi ^{x - 3}} = \frac{1}{\pi } \Leftrightarrow {\pi ^{x - 3}} = {\pi ^{ - 1}} \Leftrightarrow x - 3 = - 1 \Leftrightarrow x = 2\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\).

      Câu 20 :

      Nghiệm của phương trình \({\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{x + 1}} = {64^{2x}}\) là:

      • A.
        \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
      • B.
        \(x = \frac{1}{4}\).
      • C.
        \(x = \frac{{ - 1}}{8}\).
      • D.
        \(x = \frac{1}{8}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{x + 1}} = {64^{2x}} \Leftrightarrow {4^{ - 2\left( {x + 1} \right)}} = {4^{3.2x}} \Leftrightarrow - 2x - 2 = 6x \Leftrightarrow 8x = - 2 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{4}\)

      Câu 21 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x - 3} \right) \ge 1\) là:

      • A.
        \(S = \left( {3;\frac{{11}}{3}} \right)\).
      • B.
        \(S = \left( {3;\frac{{11}}{3}} \right]\).
      • C.
        \(S = \left[ {3;\frac{{11}}{3}} \right]\).
      • D.
        \(S = \left[ {3;\frac{{11}}{3}} \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) > {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) \le v\left( x \right)\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x - 3} \right) \ge 1 \Leftrightarrow {\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x - 3} \right) \ge {\log _{\frac{2}{3}}}\frac{2}{3} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 > 0\\x - 3 \le \frac{2}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 3\\x \le \frac{{11}}{3}\end{array} \right.\)

      Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( {3;\frac{{11}}{3}} \right]\).

      Câu 22 :

      Phương trình \({\log _3}x + {\log _3}\left( {x + 1} \right) = {\log _3}\left( {5x + 12} \right)\) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        Vô số.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(x > 0\)

      \({\log _3}x + {\log _3}\left( {x + 1} \right) = {\log _3}\left( {5x + 12} \right) \Leftrightarrow {\log _3}x\left( {x + 1} \right) = {\log _3}\left( {5x + 12} \right)\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} + x = 5x + 12 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\left( L \right)\\x = 6\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là \(x = 6\)

      Câu 23 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^{2x}} < {25^{1 - x}}\) là:

      • A.
        \(S = \left( { - 2; + \infty } \right)\).
      • B.
        \(S = \left( {2; + \infty } \right)\).
      • C.
        \(S = \left( { - \infty ; - 2} \right)\).
      • D.
        \(S = \left( { - \infty ;2} \right)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với \(a > 1\) thì \({a^{u\left( x \right)}} > {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) > v\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^{2x}} < {25^{1 - x}} \Leftrightarrow {5^{\frac{{ - 2x}}{2}}} < {5^{2\left( {1 - x} \right)}} \Leftrightarrow - x < 2 - 2x\left( {do\;5 > 1} \right) \Leftrightarrow x < 2\)

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S = \left( { - \infty ;2} \right)\).

      Câu 24 :

      Góc giữa hai đường thẳng a và b có thể bằng:

      • A.
        1800.
      • B.
        1500.
      • C.
        900.
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Góc giữa hai đường thẳng có số đo không vượt quá 900.

      Lời giải chi tiết :

      Vì góc giữa hai đường thẳng có số đo không vượt quá 900 nên góc giữa hai đường thẳng có thể bằng 900.

      Câu 25 :

      Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Mệnh đề nào dưới đúng?

      • A.
        a và b cắt nhau.
      • B.
        a và b chéo nhau.
      • C.
        a và b cùng nằm trên một mặt phẳng.
      • D.
        Góc giữa a và b bằng \({90^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau thì góc giữa chúng bằng \({90^0}\).

      Câu 26 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và \(\widehat {SAB} = {100^0}\). Góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng bao nhiêu độ?

      • A.
        \({100^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({80^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b, kí hiệu \(\left( {a,b} \right)\) hoặc \(\widehat {\left( {a;b} \right)}\).

      + Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      Vì ABCD là hình bình hành nên \(AB//CD\)

      Do đó, \(\left( {SA,CD} \right) = \left( {SA,AB} \right) = {180^0} - \widehat {SAB} = {80^0}\)

      Câu 27 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng AC và MN bằng bao nhiêu độ?

      • A.
        \({100^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({80^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3

      Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD nên MN là đường trung bình của tam giác SBD, do đó, MN//BD.

      Vì ABCD là hình thoi nên \(AC \bot BD\)

      Vì \(AC \bot BD\), MN//BD nên \(AC \bot MN \Rightarrow \left( {AC,MN} \right) = {90^0}\).

      Câu 28 :

      Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước?

      • A.
        Vô số.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

      Câu 29 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
      • B.
        Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
      • C.
        Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
      • D.
        Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì cắt nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

      Câu 30 :

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Có hai đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
      • B.
        Có vô số đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
      • C.
        Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
      • D.
        Có ba đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Có duy nhất một đường thẳng cùng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

      Câu 31 :

      Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P. Góc giữa hai đường thẳng d và d’ bằng bao nhiêu độ?

      • A.
        \({30^0}\).
      • B.
        \({45^0}\).
      • C.
        \({60^0}\).
      • D.
        \({90^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P nên \(d \bot d' \Rightarrow \left( {d,d'} \right) = {90^0}\)

      Câu 32 :

      Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy. Đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng nào?

      • A.
        (SAD).
      • B.
        (SCD).
      • C.
        (SAC).
      • D.
        (SAB).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),BC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

      Mà ABCD là hình chữ nhật nên \(BC \bot AB\)

      Ta có: \(SA \bot BC,BC \bot AB,\) AB và SA cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB).

      Do đó, \(BC \bot \left( {SAB} \right)\)

      Câu 33 :

      Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(BC \bot AB\).
      • B.
        \(BC \bot AH\).
      • C.
        \(BC \bot SC\).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 5

      Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right),BC \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\), mà \(BC \bot SH\) và SA và SH cắt nhau tại S và nằm trong mặt phẳng (SAH) nên \(BC \bot \left( {SAH} \right)\).

      Lại có: \(AH \subset \left( {SAH} \right)\) nên \(BC \bot AH\).

      Câu 34 :

      Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng:

      • A.
        \({30^0}\).
      • B.
        \({60^0}\).
      • C.
        \({90^0}\).
      • D.
        \({45^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 6

      Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên \(AA' \bot \left( {A'B'C'D'} \right)\), mà \(B'D' \subset \left( {A'B'C'D'} \right)\) nên \(AA' \bot B'D'\). Do đó, góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng \({90^0}\).

      Câu 35 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(\left( {AB,SD} \right) = {90^0}\).
      • B.
        \(\left( {AB,SD} \right) = {85^0}\).
      • C.
        \(\left( {AB,SD} \right) = {70^0}\).
      • D.
        \(\left( {AB,SD} \right) = {75^0}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 7

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),AB \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB\).

      Vì ABCD là hình thang vuông tại A nên \(AB \bot AD\).

      Ta có: \(AB \bot AD\), \(SA \bot AB\) và SA và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAD)

      Do đó, \(AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow AB \bot SD\). Suy ra, \(\left( {AB,SD} \right) = {90^0}\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hàm số: \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 2x + 3m} \right)} }}\).

      a) Với \(m = \frac{1}{3}\), hãy tìm tập xác định của hàm số trên.

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Phương pháp giải :

      + Hàm số có dạng \(y = \frac{1}{{\sqrt {u\left( x \right)} }}\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      + Hàm \(y = {\log _a}u\left( x \right)\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Với \(m = \frac{1}{3}\) ta có: \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)} }}\).

      Hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)} }}\) xác định khi \({\log _3}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 > 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\x < 0\end{array} \right.\)

      Vậy với \(m = \frac{1}{3}\) thì tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).

      b) Hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 2x + 3m} \right)} }}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \({\log _3}\left( {{x^2} - 2x + 3m} \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 3m > 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 3m - 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 > 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {\left( { - 1} \right)^2} - 3m + 1 < 0 \Leftrightarrow m > \frac{2}{3}\)

      Vậy với \(m > \frac{2}{3}\) thì hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 2x + 3m} \right)} }}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Câu 2 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên các cạnh SB, SC và SD. Chứng minh rằng:

      a) \(SC \bot \left( {AHK} \right)\).

      b) \(HK \bot \left( {SAC} \right)\) và \(HK \bot AI\).

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 8

      a) Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),DC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot DC\)

      Vì ABCD là hình vuông nên \(DC \bot AD\).

      Mà SA và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAD). Do đó, \(DC \bot \left( {SAD} \right)\)

      Lại có: \(AK \subset \left( {SAD} \right) \Rightarrow DC \bot AK\). Mặt khác, \(AK \bot SD \Rightarrow AK \bot \left( {SDC} \right) \Rightarrow AK \bot SC\)

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),BC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

      Vì ABCD là hình vuông nên \(BC \bot AB\).

      Mà SA và AB cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB). Do đó, \(BC \bot \left( {SAB} \right)\)

      Lại có: \(AH \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\). Mặt khác, \(AH \bot SB \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC\)

      Ta có: \(AK \bot SC\), \(AH \bot SC\) và AK và AH cắt nhau tại A nằm trong mặt phẳng (AHK) nên \(SC \bot \left( {AHK} \right)\).

      b) Ta có: \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SA \bot AB\\SA \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {SAB} = {90^0}\\\widehat {SAD} = {90^0}\end{array} \right.\)

      Tam giác SAB và tam giác SAD có: SA là cạnh chung, \(\widehat {SAB} = \widehat {SAD} = {90^0}\), \(AB = AD\).

      Do đó, \(\Delta SAB = \Delta SAD\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow SB = SD\), \(SH = SK\).

      Suy ra: \(\frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SK}}{{SD}}\). Do đó, HK//BD (1)

      Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\).

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),DB \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot DB\)

      Mà SA và AC cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAC) nên \(DB \bot \left( {SAC} \right)\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có: \(HK \bot \left( {SAC} \right)\). Mà \(AI \subset \left( {SAC} \right)\), suy ra \(HK \bot AI\).

      Câu 3 :

      Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\frac{{{x^2} - 16}}{{343}} < {\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}\frac{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{27}}\)?

      Phương pháp giải :

      Nếu \(a > 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) < {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) < v\left( x \right)\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\).

      Ta có: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\frac{{{x^2} - 16}}{{343}} < {\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}\frac{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{27}}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\frac{{{x^2} - 16}}{{343}} < {\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}\frac{{{x^2} - 16}}{{27}}\\ \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}7.\left[ {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}\left( {{x^2} - 16} \right) - 3} \right] < {\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}\left( {{x^2} - 16} \right) - 3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}3\\ \Leftrightarrow \left( {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}7 - 1} \right){\rm{.lo}}{{\rm{g}}_7}\left( {{x^2} - 16} \right) < 3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}7 - 3{\rm{lo}}{{\rm{g}}_7}3\\ \Leftrightarrow {\log _7}\left( {{x^2} - 16} \right) < \frac{{3\left( {{{\log }_3}7 - {{\log }_7}3} \right)}}{{{{\log }_3}7 - 1}}\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow {\log _7}\left( {{x^2} - 16} \right) < \frac{{3\left( {{{\log }_3}7 - \frac{1}{{{{\log }_3}7}}} \right)}}{{{{\log }_3}7 - 1}}\)\( \Leftrightarrow {\log _7}\left( {{x^2} - 16} \right) < \frac{{3\left( {{{\log }_3}7 + 1} \right)}}{{{{\log }_3}7}}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _7}\left( {{x^2} - 16} \right) < 3\left( {1 + {{\log }_7}3} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _7}\left( {{x^2} - 16} \right) < {\log _7}{21^3}\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 16 < {21^3} \Leftrightarrow - \sqrt {9277} < x < \sqrt {9277} \)

      Kết hợp với điều kiện xác định ta có: \(\left[ \begin{array}{l} - \sqrt {9277} < x < - 4\\4 < x < \sqrt {9277} \end{array} \right.\)

      Vì x là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {5;6;7;...;96} \right\}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, và các ứng dụng của lượng giác trong thực tế. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là chìa khóa để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán, và áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1:

      1. Hàm số lượng giác

      Các bài tập về hàm số lượng giác thường yêu cầu học sinh:

      • Xác định tập xác định, tập giá trị của hàm số lượng giác.
      • Tìm chu kỳ, tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số lượng giác.
      • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.

      2. Phương trình lượng giác

      Các bài tập về phương trình lượng giác thường yêu cầu học sinh:

      • Giải các phương trình lượng giác cơ bản (sin x = a, cos x = a, tan x = a, cot x = a).
      • Giải các phương trình lượng giác phức tạp bằng cách sử dụng các phép biến đổi lượng giác.

      3. Bất phương trình lượng giác

      Các bài tập về bất phương trình lượng giác thường yêu cầu học sinh:

      • Giải các bất phương trình lượng giác cơ bản.
      • Giải các bất phương trình lượng giác phức tạp.

      4. Ứng dụng của lượng giác trong thực tế

      Các bài tập về ứng dụng của lượng giác trong thực tế thường yêu cầu học sinh:

      • Giải các bài toán về đo đạc chiều cao, khoảng cách.
      • Giải các bài toán về tính góc, tính độ dài cạnh trong các hình học.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Để giải tốt đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức liên quan đến hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Sử dụng các phương pháp giải toán hiệu quả: Áp dụng các phương pháp biến đổi lượng giác, phương pháp đồ thị, phương pháp đánh giá để giải quyết các bài toán khó.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Để hỗ trợ học sinh ôn thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1, montoan.com.vn cung cấp các tài liệu sau:

      • Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 (có đáp án).
      • Các bài giảng lý thuyết về hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác.
      • Các bài tập luyện tập có đáp án.
      • Các video hướng dẫn giải bài tập.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng kiến thức và luyện tập giải nhiều bài tập để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11