1. Môn Toán
  2. giới hạn của dãy số
giới hạn của dãy số
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 16/07/2018

giới hạn của dãy số

giới hạn của dãy số 0
giới hạn của dãy số 1
giới hạn của dãy số 2
giới hạn của dãy số 3
giới hạn của dãy số 4
giới hạn của dãy số 5
giới hạn của dãy số 6
giới hạn của dãy số 7
giới hạn của dãy số 8
giới hạn của dãy số 9
giới hạn của dãy số 10
giới hạn của dãy số 11
giới hạn của dãy số 12
giới hạn của dãy số 13
giới hạn của dãy số 14
giới hạn của dãy số 15
giới hạn của dãy số 16
giới hạn của dãy số 17
giới hạn của dãy số 18
giới hạn của dãy số 19
giới hạn của dãy số 20
giới hạn của dãy số 21
giới hạn của dãy số 22
giới hạn của dãy số 23
giới hạn của dãy số 24
giới hạn của dãy số 25
giới hạn của dãy số 26
giới hạn của dãy số 27
giới hạn của dãy số 28
giới hạn của dãy số 29
giới hạn của dãy số 0
giới hạn của dãy số 1
giới hạn của dãy số 2
giới hạn của dãy số 3
giới hạn của dãy số 4
giới hạn của dãy số 5
giới hạn của dãy số 6
giới hạn của dãy số 7
giới hạn của dãy số 8
giới hạn của dãy số 9
giới hạn của dãy số 10
giới hạn của dãy số 11
giới hạn của dãy số 12
giới hạn của dãy số 13
giới hạn của dãy số 14
giới hạn của dãy số 15
giới hạn của dãy số 16
giới hạn của dãy số 17
giới hạn của dãy số 18
giới hạn của dãy số 19
giới hạn của dãy số 20
giới hạn của dãy số 21
giới hạn của dãy số 22
giới hạn của dãy số 23
giới hạn của dãy số 24
giới hạn của dãy số 25
giới hạn của dãy số 26
giới hạn của dãy số 27
giới hạn của dãy số 28
giới hạn của dãy số 29
Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo giới hạn của dãy số, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn học toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết trình bày định nghĩa, định lý, các quy tắc và phương pháp tìm giới hạn của dãy số cùng các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải.

A. LÝ THUYẾT CẦN NẮM

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

a. Định nghĩa:

• \(\lim {u_n} = 0\) \( \Leftrightarrow \forall \varepsilon /> 0\), \(\exists {n_0} \in N^*\): \(\left| {{u_n}} \right| < \varepsilon \), \(\forall n /> {n_0}.\)

• \(\lim {u_n} = a\) \( \Leftrightarrow \lim \left( {{u_n} – a} \right) = 0.\)

b. Một số giới hạn hữu hạn thường gặp:

• \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với mọi \(k \in N^* .\)

• Nếu \(\left| q \right| < 1\) thì \(\lim {q^n} = 0.\)

• Nếu \({u_n} = c\) (với \(c\) là hằng số) thì \(\lim {u_n}\) \( = \lim c = c.\)

2. Một số định lí về giới hạn của dãy số

• Nếu dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa \(\left| {{u_n}} \right| < {v_n}\) kể từ số hạng nào đó trở đi và \(\lim {v_n} = 0\) thì \(\lim {u_n} = 0.\)

• Cho \(\lim {u_n} = a\), \(\lim {v_n} = b\). Ta có:

\(\lim ({u_n} + {v_n}) = a + b.\)

\(\lim ({u_n} – {v_n}) = a – b.\)

\(\lim ({u_n}.{v_n}) = a.b\)

\(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\) \((b \ne 0).\)

Nếu \({u_n} \ge 0\), \(\forall n\) thì \(\lim \sqrt {{u_n}} = \sqrt a .\)

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cho cấp số nhân \(({u_n})\) có công bội \(q\) thỏa \(\left| q \right| < 1.\) Khi đó tổng \(S = {u_1} + {u_2} + … + {u_n} + …\) \( = \frac{{{u_1}}}{{1 – q}}.\)

4. Giới hạn vô cực

a. Định nghĩa:

• \(\lim {u_n} = + \infty \) \( \Leftrightarrow \forall M /> 0\), \(\exists {n_0} \in {N^*}\): \({u_n} /> M\), \(\forall n /> {n_0}.\)

• \(\lim {u_n} = – \infty \) \( \Leftrightarrow \lim \left( { – {u_n}} \right) = + \infty .\)

b. Một số giới hạn vô cực thường gặp:

• \(\lim {n^k} = + \infty \) với mọi \(k /> 0.\)

• \(\lim {q^n} = + \infty \) với mọi \(q /> 1.\)

c. Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực:

Quy tắc 1: Nếu \(\lim {u_n} = \pm \infty \), \(\lim {v_n} = \pm \infty \) thì \(\lim ({u_n}.{v_n})\) được tính như sau:

giới hạn của dãy số

Quy tắc 2: Nếu \(\lim {u_n} = \pm \infty \), \(\lim {v_n} = L ≠ 0\) thì \(\lim ({u_n}.{v_n})\) được tính như sau:

giới hạn của dãy số

Quy tắc 3: Nếu \(\lim {u_n} = L ≠ 0\), \(\lim {v_n} = 0\) và \({v_n} /> 0\) hoặc \({v_n} < 0\) kể từ một số hạng nào đó trở đi thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) được tính như sau:

giới hạn của dãy số

B. PHƯƠNG PHÁP TÌM GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ

Dạng toán 1. Tìm giới hạn bằng định nghĩa.

Phương pháp:

• Để chứng minh \(\lim {u_n} = 0\) ta chứng minh với mọi số \(a /> 0\) nhỏ tùy ý luôn tồn tại một số \({n_a}\) sao cho \(\left| {{u_n}} \right| < a\), \(\forall n /> {n_a}.\)

• Để chứng minh \(\lim {u_n} = L\) ta chứng minh \(\lim ({u_n} – L) = 0.\)

• Để chứng minh \(\lim {u_n} = + \infty \) ta chứng minh với mọi số \(M /> 0\) lớn tùy ý, luôn tồn tại số tự nhiên \({n_M}\) sao cho \({u_n} /> M\), \(\forall n /> {n_M}.\)

• Để chứng minh \(\lim {u_n} = – \infty \) ta chứng minh \(\lim ( – {u_n}) = + \infty .\)

• Một dãy số nếu có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.

Ví dụ 1. Chứng minh rằng:

1. \(\lim \frac{{n + 2}}{{n + 1}} = 1.\)

2. \(\lim \frac{{{n^2} – 1}}{{2{n^2} + 1}} = \frac{1}{2}.\)

3. \(\lim \frac{{1 – 2n}}{{\sqrt {{n^2} + 1} }} = – 2.\)

1. Với \(a /> 0\) nhỏ tùy ý, ta chọn \({n_a} /> \frac{1}{a} – 1\), ta có:

\(\left| {\frac{{n + 2}}{{n + 1}} – 1} \right|\) \( = \frac{1}{{n + 1}} < \frac{1}{{{n_a} + 1}} < a\) với \(\forall n /> {n_a}.\)

Suy ra \(\lim \left| {\frac{{n + 2}}{{n + 1}} – 1} \right| = 0\) \( \Rightarrow \lim \frac{{n + 2}}{{n + 1}} = 1.\)

2. Với \(a /> 0\) nhỏ tùy ý, ta chọn \({n_a} /> \sqrt {\frac{3}{a} – 1} \), ta có:

\(\left| {\frac{{{n^2} – 1}}{{2{n^2} + 1}} – \frac{1}{2}} \right|\) \( = \frac{3}{{{n^2} + 1}}\) \( < \frac{3}{{n_a^2 + 1}} < a\) với \(\forall n /> {n_a}.\)

Suy ra \(\lim \left| {\frac{{{n^2} – 1}}{{2{n^2} + 1}} – \frac{1}{2}} \right| = 0\) \( \Rightarrow \lim \frac{{{n^2} – 1}}{{2{n^2} + 1}} = \frac{1}{2}.\)

3. Với \(a /> 0\) nhỏ tùy ý, ta chọn \({n_a} /> \sqrt {\frac{9}{{{a^2}}} – 1} \), ta có:

\(\left| {\frac{{1 – 2n}}{{\sqrt {{n^2} + 1} }} + 2} \right|\) \( = \left| {\frac{{1 – 2n + 2\sqrt {{n^2} + 1} }}{{\sqrt {{n^2} + 1} }}} \right|\) \( < \left| {\frac{{1 – 2n + 2(n + 1)}}{{\sqrt {{n^2} + 1} }}} \right|\) \( = \frac{3}{{\sqrt {{n^2} + 1} }}\) \( < \frac{3}{{\sqrt {n_a^2 + 1} }} < a\) với \(\forall n /> {n_a}.\)

Suy ra \(\lim \left| {\frac{{1 – 2n}}{{\sqrt {{n^2} + 1} }} + 2} \right| = 0\) \( \Rightarrow \lim \frac{{1 – 2n}}{{\sqrt {{n^2} + 1} }} = – 2.\)

Ví dụ 2. Chứng minh rằng dãy số \(({u_n}):{u_n} = {( – 1)^n}\) không có giới hạn.

Ta có: \({u_{2n}} = 1\) \( \Rightarrow \lim {u_{2n}} = 1\); \({u_{2n + 1}} = – 1\) \( \Rightarrow \lim {u_{2n + 1}} = – 1.\)

Vì giới hạn của dãy số nếu có là duy nhất nên ta suy ra dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) không có giới hạn.

Ví dụ 3. Chứng minh các giới hạn sau:

1. \(\lim \frac{{{n^2} + 1}}{n} = + \infty .\)

2. \(\lim \frac{{2 – n}}{{\sqrt n }} = – \infty .\)

1. Với mọi số thực dương \(M\) lớn tùy ý, ta có: \(\left| {\frac{{{n^2} + 1}}{n}} \right| /> M\) \( \Leftrightarrow {n^2} – Mn + 1 /> 0\) \( \Leftrightarrow n /> \frac{{M + \sqrt {{M^2} – 4} }}{2}.\)

Ta chọn \({n_0} = \left[ {\frac{{M + \sqrt {{M^2} – 4} }}{2}} \right]\) thì ta có: \(\frac{{{n^2} + 1}}{n} /> M\), \(\forall n /> {n_0}.\)

Do đó: \(\lim \frac{{{n^2} + 1}}{n} = + \infty .\)

2. Với mọi \(M /> 0\) lớn tùy ý, ta có: \(\frac{{n – 2}}{{\sqrt n }} /> M\) \( \Leftrightarrow n – M\sqrt n – 2 /> 0\) \( \Leftrightarrow n /> {\left( {\frac{{M + \sqrt {{M^2} + 8} }}{2}} \right)^2}.\)

Ta chọn \({n_0} = \left[ {{{\left( {\frac{{M + \sqrt {{M^2} + 8} }}{2}} \right)}^2}} \right]\) thì ta có: \(\frac{{n – 2}}{{\sqrt n }} /> M\), \(\forall n /> {n_0}.\)

Do đó: \(\lim \frac{{2 – n}}{{\sqrt n }} = – \infty .\)

Dạng toán 2. Tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản.

Phương pháp: Sử dụng các định lí về giới hạn, biến đổi đưa về các giới hạn cơ bản.

• Khi tìm \(\lim \frac{{f(n)}}{{g(n)}}\) ta thường chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), trong đó \(k\) là bậc lớn nhất của tử và mẫu.

• Khi tìm \(\lim \left[ {\sqrt[k]{{f(n)}} – \sqrt[m]{{g(n)}}} \right]\) trong đó \(\lim f(n) = \lim g(n) = + \infty \) ta thường tách và sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp.

Ví dụ 4. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \frac{{2{n^2} + 3n + 1}}{{3{n^2} – n + 2}}.\)

2. \(B = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + n} }}{{n – \sqrt {3{n^2} + 1} }}.\)

3. \(C = \lim \frac{{{{\left( {2{n^2} + 1} \right)}^4}{{\left( {n + 2} \right)}^9}}}{{{n^{17}} + 1}}.\)

4. \(D = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 1} – \sqrt[3]{{3{n^3} + 2}}}}{{\sqrt[4]{{2{n^4} + n + 2}} – n}}.\)

1. Ta có: \(A = \lim \frac{{2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}}{{3 – \frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}} = \frac{2}{3}.\)

2. Ta có: \(B = \lim \frac{{\frac{{\sqrt {{n^2} + n} }}{n}}}{{\frac{{n – \sqrt {3{n^2} + 1} }}{n}}}\) \( = \lim \frac{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} }}{{1 – \sqrt {3 + \frac{1}{{{n^2}}}} }}\) \( = \frac{1}{{1 – \sqrt 3 }}.\)

3. Ta có: \(C = \) \(\lim \frac{{{n^8}{{(2 + \frac{1}{{{n^2}}})}^4}.{n^9}{{(1 + \frac{2}{n})}^9}}}{{{n^{17}}(1 + \frac{1}{{{n^{17}}}})}}\) \( = \lim \frac{{{{(2 + \frac{1}{{{n^2}}})}^4}.{{(1 + \frac{2}{n})}^9}}}{{1 + \frac{1}{{{n^{17}}}}}}\) \( = 16.\)

4. Ta có: \(D = \) \(\lim \frac{{n\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{n^2}}}} – \sqrt[3]{{3 + \frac{2}{{{n^3}}}}}} \right)}}{{n\left( {\sqrt[4]{{2 + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}} – 1} \right)}}\) \( = \frac{{1 – \sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[4]{2} – 1}}.\)

Ví dụ 5. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 6n} – n} \right).\)

2. \(B = \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} – n} \right).\)

1. Ta có: \(A = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 6n} – n} \right)\) \( = \lim \frac{{{n^2} + 6n – {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} + 6n} + n}}\) \( = \lim \frac{{6n}}{{\sqrt {{n^2} + 6n} + n}}\) \( = \lim \frac{6}{{\sqrt {1 + \frac{6}{n}} + 1}}\) \( = 3.\)

2. Ta có: \(B = \lim \left( {\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} – n} \right)\) \( = \lim \frac{{9{n^2}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{n^3} + 9{n^2}} \right)}^2}}} + n\sqrt[3]{{{n^3} + 9{n^2}}} + {n^2}}}\) \( = \lim \frac{9}{{\sqrt[3]{{{{\left( {1 + \frac{9}{n}} \right)}^2}}} + \sqrt {1 + \frac{9}{n}} + 1}}\) \( = 3.\)

Ví dụ 6. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n + 2} + n} \right).\)

2. \(B = \lim \left( {\sqrt {2{n^2} + 1} – n} \right).\)

1. Ta có: \(A = \lim n\left( {\sqrt {1 + \frac{2}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} + 1} \right).\)

Vì: \(\lim n = + \infty \) và \(\lim \left( {\sqrt {1 + \frac{2}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} + 1} \right) = 2 /> 0.\)

Nên \(A = + \infty .\)

2. Ta có: \(B = \lim n\left( {\sqrt {2 + \frac{1}{n}} – 1} \right).\)

Vì: \(\lim n = + \infty \) và \(\lim \left( {\sqrt {2 + \frac{1}{n}} – 1} \right)\) \( = \sqrt 2 – 1 /> 0.\)

Nên \(B = + \infty .\)

Ví dụ 7. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \) \(\lim \frac{{n\sqrt {1 + 3 + 5 + … + (2n – 1)} }}{{2{n^2} + 1}}.\)

2. \(B = \) \(\lim \frac{{\sqrt {1 + 2 + … + n} – n}}{{\sqrt[3]{{{1^2} + {2^2} + … + {n^2}}} + 2n}}.\)

1. Ta có: \(1 + 3 + 5 + … + 2n – 1 = {n^2}.\)

Suy ra \(A = \lim \frac{{{n^2}}}{{2{n^2} + 1}}\) \( = \lim \frac{1}{{2 + \frac{1}{{{n^2}}}}}\) \( = \frac{1}{2}.\)

2. Ta có:

\(1 + 2 + … + n = \frac{{n(n + 1)}}{2}.\)

\({1^2} + {2^2} + … + {n^2}\) \( = \frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}.\)

Suy ra: \(B = \) \(\lim \frac{{\sqrt {\frac{{n(n + 1)}}{2}} – n}}{{\sqrt[3]{{\frac{{n(n + 1)(2n + 1)}}{6}}} + 2n}}\) \( = \lim \frac{{\sqrt {\frac{{{n^2}\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)}}{2}} – n}}{{\sqrt[3]{{\frac{{{n^3}\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)}}{6}}} + 2n}}\) \( = \frac{{\sqrt {\frac{1}{2}} – 1}}{{\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}} + 2}}.\)

Ví dụ 8. Tìm các giới hạn sau:

1. \(C = \) \(\lim \left[ {\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right)…\left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right].\)

2. \(D = \) \(\lim \left[ {\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + … + \frac{1}{{n(n + 1)}}} \right].\)

1. Ta có: \(1 – \frac{1}{{{k^2}}}\) \( = \frac{{(k – 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}\) nên suy ra:

\(\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right)…\left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\) \( = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}}…\frac{{(n – 1)(n + 1)}}{{{n^2}}}\) \( = \frac{{n + 1}}{{2n}}.\)

Do vậy \(C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}.\)

2. Ta có: \(\frac{1}{{k(k + 1)}}\) \( = \frac{1}{k} – \frac{1}{{k + 1}}\) nên suy ra \(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + … + \frac{1}{{n(n + 1)}}\) \( = 1 – \frac{1}{{n + 1}}.\)

Vậy \(D = \lim \left( {1 – \frac{1}{{n + 1}}} \right) = 1.\)

Ví dụ 9. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \lim \frac{{{4^{n + 1}} – {5^{n + 1}}}}{{{4^n} + {5^n}}}.\)

2. \(B = \lim \frac{{{{4.3}^{n + 2}} – {{2.7}^{n – 1}}}}{{{4^n} + {7^{n + 1}}}}.\)

1. Chia cả tử và mẫu cho \({5^n}\) ta có: \(A = \lim \frac{{4{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^n} – 5}}{{{{\left( {\frac{4}{5}} \right)}^n} + 1}} = – 5\) (do \(\lim {\left( {\frac{4}{5}} \right)^n} = 0\)).

2. Ta có: \(B = \) \(\lim \frac{{36{{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^n} – \frac{2}{7}}}{{{{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^n} + 7}}\) \( = – \frac{2}{{49}}.\)

Ví dụ 10. Tìm  giới hạn sau: \(C = \) \(\lim \left[ {\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right)…\left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right].\)

Ta có: \(1 – \frac{1}{{{k^2}}}\) \( = \frac{{(k – 1)(k + 1)}}{{{k^2}}}\) nên suy ra: \(\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right)…\left( {1 – \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\) \( = \frac{{1.3}}{{{2^2}}}.\frac{{2.4}}{{{3^2}}}…\frac{{(n – 1)(n + 1)}}{{{n^2}}}\) \( = \frac{{n + 1}}{{2n}}.\)

Do vậy \(C = \lim \frac{{n + 1}}{{2n}} = \frac{1}{2}.\)

Bạn đang khám phá nội dung giới hạn của dãy số trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.

File giới hạn của dãy số PDF Chi Tiết

Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%