1. Môn Toán
  2. phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit
phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 21/05/2018

phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán học cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán phương trình logarit và bất phương trình logarit trong chương trình Giải tích 12 chương 2, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu lũy thừa – mũ – logarit được đăng tải trên MonToan.com.vn.

A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ

1. \({\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

f\left( x \right) = g\left( x \right)\\

f\left( x \right) \ge 0{\rm{ }}\left( {g\left( x \right) \ge 0} \right)

\end{array} \right.\)

2. \({\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^b}.\)

3. \({\log _a}f\left( x \right) /> {\log _a}g\left( x \right)\) \((*).\)

+ Nếu \(a /> 1\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

f\left( x \right) /> g\left( x \right)\\

g\left( x \right) /> 0

\end{array} \right.\)

+ Nếu \(0 < a < 1\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

f\left( x \right) < g\left( x \right)\\

f\left( x \right) /> 0

\end{array} \right.\)

Chú ý: \({\log _a}f\left( x \right)\) có nghĩa \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

f\left( x \right) /> 0\\

0 < a \ne 1

\end{array} \right.\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT

Dạng 1. Biến đổi, quy về cùng cơ số

Phương pháp:

\({\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

0 < a \ne 1\\

f\left( x \right) = g\left( x \right) /> 0

\end{array} \right.\)

Phương trình logarit cơ bản: \({\log _a}x = b\), \(\left( {0 < a \ne 1} \right).\)

* \({\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}\), \(\left( {0 < a \ne 1} \right)\).

* \(\lg x = b \Leftrightarrow x = {10^b}\), \(\ln x = b \Leftrightarrow x = {e^b}\).

Ví dụ 1. Giải các phương trình:

1. \({\log _{25}}{\left( {4x + 5} \right)^2} + {\log _5}x = {\log _3}27.\)

2. \({\log _2}x + {\log _3}x + {\log _4}x = {\log _{20}}x.\)

1. Điều kiện: \(x /> 0.\)

Phương trình đã cho trở thành: \({\log _5}\left( {4x + 5} \right) + {\log _5}x = 3\) \( \Leftrightarrow {\log _5}(4{x^2} + 5x) = 3\) \( \Leftrightarrow 4{x^2} + 5x = 125\) \( \Leftrightarrow x = 5\) hoặc \(x = \frac{{25}}{4}.\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm \(x = 5\) hoặc \(x = \frac{{25}}{4}.\)

2. Điều kiện \(x /> 0.\) Bài toán áp dụng công thức đổi cơ số \({\log _a}x = \frac{{{{\log }_b}x}}{{{{\log }_b}a}}.\)

Phương trình đã cho \( \Leftrightarrow {\log _2}x + \frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}3}} + \frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}4}} = \frac{{{{\log }_2}x}}{{{{\log }_2}20}}\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}x\left( {1 + \frac{1}{{{{\log }_2}3}} + \frac{1}{{{{\log }_2}4}} – \frac{1}{{{{\log }_2}20}}} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow {\log _2}x = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1.\)

Chú ý: Ngoài ra bài toán trên ta có thể dùng công thức \({\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}\) sẽ giải quyết nhanh gọn và đẹp hơn.

Ví dụ 2. Giải phương trình: \({\log _3}{\left( {x – 2} \right)^2} + {\log _{\sqrt 3 }}\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}} = 0.\)

Điều kiện: \(0 < x \ne 2.\)

Phương trình đã cho viết lại \({\log _3}{\left( {x – 2} \right)^2} + {\log _3}{\left( {\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}}} \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {{{\left( {x – 2} \right)}^2}.{{\left( {\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}}} \right)}^2}} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x – 2} \right)^2}.{\left( {\frac{x}{{{x^2} – 3x + 3}}} \right)^2} = 1.\)

Giải phương trình này ta được \(x = 1, x = \frac{3}{2}, x = 3.\)

Ví dụ 3. Giải phương trình: \({\log _2}\left( {8 – {x^2}} \right)\) \(+ {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} } \right) – 2 = 0.\)

Với \(x \in \left[ { – 1;1} \right]\) phương trình đã cho viết lại: \({\log _2}\left( {8 – {x^2}} \right)\) \( = 2 + {\log _2}\left( {\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} } \right)\)

\( \Leftrightarrow 8 – {x^2} = 4\left( {\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} } \right)\) \((*).\)

Đặt \(t = \sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} \), phương trình \((*)\) trở thành: \({\left( {{\rm{t}} – {\rm{2}}} \right)^{\rm{2}}}\left( {{{\rm{t}}^{\rm{2}}} + {\rm{4t}} + {\rm{8}}} \right) = 0\), phương trình này có nghiệm \(t = 2\) hay \(\sqrt {1 + x} + \sqrt {1 – x} = 2\). Bình phương \(2\) vế và rút gọn ta được \(x = 0.\)

Ví dụ 4. Giải phương trình: \(\lg \sqrt {1 + x} + 3\lg \sqrt {1 – x} – 2 = \lg \sqrt {1 – {x^2}} .\)

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}

1 + x /> 0\\

1 – x /> 0\\

1 – {x^2} /> 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow – 1 < x < 1.\)

Để ý: \(\lg \sqrt {1 – {x^2}} = \lg \sqrt {1 + x} \sqrt {1 – x} \) \( = \lg \sqrt {1 + x} + \lg \sqrt {1 – x} .\)

Phương trình đã cho \( \Leftrightarrow \lg \sqrt {1 + x} + 3\lg \sqrt {1 – x} – 2\) \( = \lg \sqrt {1 + x} + \lg \sqrt {1 – x} \)

\( \Leftrightarrow \lg \sqrt {1 – x} = 1\) \( \Leftrightarrow \sqrt {1 – x} = 10\) \( \Leftrightarrow 1 – x = 100 \Leftrightarrow x = – 99.\)

Kết hợp với điều kiện suy ra phương trình vô nghiệm.

Dạng 2. Đặt ẩn phụ

Phương pháp: \(f\left[ {{{\log }_a}g\left( x \right)} \right] = 0\) \(\left( {0 < a \ne 1} \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

t = {\log _a}g\left( x \right)\\

f\left( t \right) = 0

\end{array} \right.\)

Ta chú ý công thức đổi cơ số: \({\log _b}x = \frac{{{{\log }_a}x}}{{{{\log }_a}b}}\) \( \Rightarrow {\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}\) \(\forall a, b, x /> 0; a, b \ne 1.\)

Ví dụ 5. Giải các phương trình:

1. \({\log _2}x + \sqrt {10{{\log }_2}x + 6} = 9.\)

2. \(\sqrt {{{\log }_9}x + 1} + \sqrt {{{\log }_3}x + 3} = 5.\)

3. \({4^{{{\log }_2}2{\rm{x}}}} – {x^{{{\log }_2}6}} = {2.3^{{{\log }_2}4{x^2}}}.\)

1. Điều kiện: \(x /> 0\) và \(10{\log _2}x + 6 \ge 0.\)

Đặt \(t = {\log _2}x\), phương trình đã cho đưa về dạng: \(\sqrt {10t + 6} = 9 – t\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

9 – t \ge 0\\

10t + 6 = {\left( {9 – t} \right)^2}

\end{array} \right.\) từ đây ta tìm được \(t = 3\) tức \(x = 8.\)

Vậy, phương trình cho có nghiệm \(x = 8.\)

2. Điều kiện: \(x /> 0\) và \({\log _3}x + 3 \ge 0,\) \({\log _9}x + 1 \ge 0.\)

Đặt \(t = {\log _3}x\), phương trình đã cho về dạng \(\sqrt {\frac{1}{2}t + 1} + \sqrt {t + 3} = 5\) \((1).\)

Với điều kiện \(t \ge – 2\), bình phương hai vế của \((1)\) và rút gọn ta được: \(\sqrt {\frac{1}{2}{t^2} + \frac{5}{2}t + 3} = 21 – \frac{3}{2}t\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

– 2 \le t \le 14\\

{t^2} – 292t + 1716 = 0

\end{array} \right.\) \(⇒t = 6\) tức \(x = 64.\)

Vậy, phương trình cho có nghiệm \(x = 64.\)

3. Điều kiện: \(x /> 0.\)

Phương trình đã cho \( \Leftrightarrow {4^{1 + {{\log }_2}x}} – {6^{{{\log }_2}x}} = {2.3^{2 + 2{{\log }_2}x}}\) \( \Leftrightarrow {4.4^{{{\log }_2}x}} – {6^{{{\log }_2}x}} – {18.9^{{{\log }_2}x}} = 0\) \( \Leftrightarrow 4.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}} – {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}} – 18 = 0.\)

Đặt \(t = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}}, t /> 0\), ta có: \(4{t^2} – t – 18 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{9}{4}\) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{\log }_2}x}} = \frac{9}{4} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ – 2}}\) \( \Leftrightarrow {\log _2}x = – 2 \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}.\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{1}{4}.\)

Ví dụ 6. Giải phương trình: \({\log _2}x{\left( {x – 1} \right)^2}\) \( + {\log _2}x.{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – 2 = 0.\)

Điều kiện: \(x /> 1.\)

Biến đổi phương trình về dạng:

\({\log _2}\frac{{{{\left( {{x^2} – x} \right)}^2}}}{x}\) \( + {\log _2}x.{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – {\log _2}x\) \( + {\log _2}x.{\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) – 2 = 0\) \((*).\)

Đặt \(u = {\log _2}\left( {{x^2} – x} \right)\) và \(v = {\log _2}x.\) Đưa phương trình \((*)\) về phương trình:

\(\left( {u – 1} \right)\left( {v + 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow u = 1\) hoặc \(v = – 2.\)

+ Với \(u = 1\) thì \({\log _2}\left( {{x^2} – x} \right) = 1\) \( \Leftrightarrow {x^2} – x = 2 \Leftrightarrow x = 2.\)

+ Với \(v = – 2\) thì \({\log _2}x = – 2 \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}\) (không thỏa mãn điều kiện).

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm \(x = 2.\)

Dạng 3. Biến đổi phương trình về dạng tích

Phương pháp: \(f\left( x \right).g\left( x \right) = 0{\rm{ }}\) \( \Leftrightarrow f\left( x \right) = 0\) hoặc \(g\left( x \right) = 0.\)

Ví dụ 7. Giải phương trình: \({\log _3}x + {\log _4}x = {\log _5}x.\)

Dễ thấy: \({\log _4}x = {\log _4}3.{\log _3}x\), \({\log _5}x = {\log _5}3.{\log _3}x.\)

Với \(x /> 0\). Phương trình được viết dưới dạng:

\({\log _3}x + {\log _4}3.{\log _3}x = {\log _5}3.{\log _3}x\) \( \Leftrightarrow {\log _3}x = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1.\)

Ví dụ 8.  Giải các phương trình:

1. \({\log _{5x}}\frac{5}{x} + \log _5^2x = 1.\)

2. \({\log _{{x^2}}}16 + {\log _{2x}}64 = 3{\rm{ }}.\)

1. Điều kiện: \(0 < x \ne \frac{1}{5}.\)

Phương trình đã cho \( \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_5}\frac{5}{x}}}{{{{\log }_5}5x}} + \log _5^2x = 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{1 – {{\log }_5}x}}{{1 + {{\log }_5}x}} + \log _5^2x = 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _5}x(\log _5^2x + {\log _5}x – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow {\log _5}x\left( {{{\log }_5}x – 1} \right)\left( {{{\log }_5}x + 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

{\log _5}x = 0\\

{\log _5}x = 1\\

{\log _5}x = – 2

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = 1\\

x = 5\\

x = {5^{ – 2}}

\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có ba nghiệm: \(x = 1; x = 5; x = \frac{1}{{25}}.\)

2. Điều kiện: \(0 < x \ne 1, x \ne \frac{1}{2}.\)

Phương trình đã cho \( \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_2}16}}{{{{\log }_2}{x^2}}} + \frac{{{{\log }_2}64}}{{{{\log }_2}2x}} = 3\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{{{{\log }_2}x}} + \frac{6}{{1 + {{\log }_2}x}} = 3\)

\( \Leftrightarrow 3\log _2^2x – 5{\log _2}x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x – 2} \right)\left( {3{{\log }_2}x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

{\log _2}x = 2\\

{\log _2}x = – \frac{1}{3}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = 4\\

x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}

\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: \(x = 4; x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}.\)

Dạng 4. Phương pháp đồ thị

Phương pháp:

Giải phương trình: \({\log _a}x = f\left( x \right)\) \(\left( {0 < a \ne 1} \right)\) \((*).\)

\((*)\) là phương trình hoành độ giao điểm của \(2\) đồ thị \(y = {\log _a}x\) \(\left( {0 < a \ne 1} \right)\) và \(y = f\left( x \right)\). Khi đó ta thực hiện 2 bước:

+ Bước 1: Vẽ đồ thị các hàm số: \(y = {\log _a}x\) \(\left( {0 < a \ne 1} \right)\) và \(y = f\left( x \right).\)

+ Bước 2: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của  đồ thị.

Ví dụ 9. Giải phương trình: \({\log _3}\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^3} + 3{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 3x + 4} \right]\) \( = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right).\)

Điều kiện: \(x /> – 1.\)

Phương trình đã cho tương đương \({\log _3}{\left( {x + 2} \right)^3} = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right)\) hay \(3{\log _3}\left( {x + 2} \right) = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right).\)

Đặt \(3{\log _3}\left( {x + 2} \right) = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right) = 6t\) suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x + 2 = {3^{2t}}}\\

{x + 1 = {2^{3t}}}

\end{array}} \right. \Rightarrow {9^t} – {8^t} = 1\), tức \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^t} + {\left( {\frac{8}{9}} \right)^t} = 1\) \((*).\)

Xét hàm \(f\left( t \right){\rm{ }} = {\left( {\frac{1}{9}} \right)^t} + {\left( {\frac{8}{9}} \right)^t}\), ta thấy hàm \(f\left( t \right)\) nghịch biến, lại có \(f\left( 1 \right) = 1\) nên \(t = 1\) là nghiệm duy nhất của \((*).\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = 7.\)

Ví dụ 10. Giải phương trình: \({\log _2}\left( {x + {3^{{{\log }_6}x}}} \right) = {\log _6}x.\)

Đặt \(t = {\log _6}x \Rightarrow x = {6^t}.\) Phương trình đã cho trở thành: \({6^t} + {3^t} = {2^t}\), chia cả \(2\) vế cho \({2^t}.\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {3^t} + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^t} – 1\), vì \(3 /> \frac{3}{2} /> 1\) nên \(f\left( t \right)\) tăng và \(f\left( { – 1} \right) = 0\), do đó \(f\left( t \right) = 0\) xảy ra khi \(t = – 1\) tức \(x = \frac{1}{6}.\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{1}{6}.\)

Ví dụ 11. Giải phương trình: \(\left( {3x – 5} \right)\log _3^2x\) \( + \left( {9x – 19} \right){\log _3}x – 12 = 0.\)

Điều kiện: \(x /> 0.\)

Đặt \(t = {\log _3}x,\) phương trình trở thành: \(\left( {3x – 5} \right){t^2} + \left( {9x – 19} \right)t – 12 = 0.\)

Khi \(x = \frac{5}{3}\), phương trình vô nghiệm.

Khi \(x \ne \frac{5}{3}\), ta có: \(\Delta = {\left( {9x – 11} \right)^2}\), khi đó phương trình có \(2\) nghiệm \(t = – 3\) hoặc \(t = \frac{4}{{3x – 5}}.\)

+ Với \(t = – 3\) tức \({\log _3}x = – 3\) \( \Leftrightarrow x = {3^{ – 3}} = \frac{1}{{27}}.\)

+ Với \(t = \frac{4}{{3x – 5}}\) tức \({\log _3}x = \frac{4}{{3x – 5}}\). Xét hàm số: \(f\left( x \right) = {\log _3}x – \frac{4}{{3x – 5}}\) với \(0 < x \ne \frac{5}{3}.\)

Ta có: \(f’\left( x \right) = \frac{1}{{x\ln 3}} + \frac{{12}}{{{{\left( {3x – 5} \right)}^2}}} /> 0\), với mọi \(0 < x \ne \frac{5}{3}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{5}{3}} \right)}^ – }} f\left( x \right) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{5}{3}} \right)}^ + }} f\left( x \right) = – \infty .\)

Lập bảng biến thiên, dễ thấy phương trình \(f\left( x \right) = 0\) luôn có \(2\) nghiệm phân biệt, hơn nữa \(f\left( 3 \right) = f\left( {\frac{1}{3}} \right) = 0\) nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) luôn có \(2\) nghiệm \(x = \frac{1}{3}\) hoặc \(x = 3.\)

Vậy, phương trình có \(3\) nghiệm: \(x \in \left\{ {\frac{1}{{27}};\frac{1}{3};3} \right\}.\)

Dạng 5. Giải bất phương trình logarit

Ví dụ 12. Giải bất phương trình:

1. \({\log _2}\left( {\sqrt {3x + 1} + 6} \right) – 1\) \( \ge {\log _2}\left( {7 – \sqrt {10 – x} } \right).\)

2. \({\log _2}\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} + {\log _{\frac{1}{2}}}x \le 0.\)

1. Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}

3x + 1 \ge 0\\

10 – x \ge 0\\

7 – \sqrt {10 – x} /> 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \le x \le 10.\)

Bất phương trình tương đương với \({\log _2}\frac{{\sqrt {3x + 1} + 6}}{2}\) \( \ge {\log _2}\left( {7 – \sqrt {10 – x} } \right)\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {3x + 1} + 6 \ge 2\left( {7 – \sqrt {10 – x} } \right)\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {3x + 1} + 2\sqrt {10 – x} \ge 8\)

\( \Leftrightarrow {\rm{49}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}–{\rm{ 418x }} + {\rm{ 369 }} \le {\rm{ }}0\)

\( \Leftrightarrow {\rm{1 }} \le {\rm{ x }} \le \frac{{369}}{{49}}\) (thoả điều kiện).

Vậy, bất phương trình đã cho có nghiệm \({\rm{1 }} \le {\rm{ x }} \le \frac{{369}}{{49}}.\)

2. Bất phương trình đã cho tương đương với \(\left\{ \begin{array}{l}

\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} \le x\\

\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} /> 0

\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\frac{{ – 12{x^2} – 4x + 5}}{{12x – 8}} \le 0\\

\frac{{5 – 12x}}{{12x – 8}} /> 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\left[ \begin{array}{l}

– \frac{5}{6} \le x \le \frac{1}{2}\\

x /> \frac{2}{3}

\end{array} \right.\\

\frac{5}{{12}} < x < \frac{2}{3}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \frac{5}{{12}} < x \le \frac{1}{2}.\)

Vậy, bất phương trình đã cho có nghiệm \(\frac{5}{{12}} < x \le \frac{1}{2}.\)

Bạn đang khám phá nội dung phương pháp giải phương trình logarit và bất phương trình logarit trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%