1. Môn Toán
  2. phương pháp nguyên hàm từng phần
phương pháp nguyên hàm từng phần
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 14/01/2020

phương pháp nguyên hàm từng phần

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo phương pháp nguyên hàm từng phần, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12.

I. KIẾN THỨC VẬN DỤNG

1. Định lí: Nếu \(u = u(x)\) và \(v = v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên \(K\) thì \(\int u dv = uv – \int v du.\)

2. Phương pháp chung sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần tìm \(\int f (x)dx.\)

+ Biến đổi \(\int f (x)dx = \int p (x)q(x)dx\), \(q(x)\) tìm nguyên hàm dễ hơn \(p(x).\)

+ Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = p(x)}\\

{dv = q(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = p'(x)dx}\\

{v = Q(x)}

\end{array}} \right.\) với \(Q(x)\) là một nguyên hàm của \(q(x).\)

+ \(\int f (x)dx\) \( = p(x)Q(x) – \int Q (x)p'(x)dx.\)

3. Cách đặt \(u\), \(dv\) một số trường hợp hay gặp.

Trong bảng bưới đây ta có \(p(x)\) là hàm đa thức.

Cách nhớ: Ưu tiên đặt \(u\) theo câu: Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ.

phương pháp nguyên hàm từng phần

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (2x + 1){e^x}.\)

A. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 1){e^x} + C.\)

B. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 3){e^x} + C.\)

C. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 3){e^x} + C.\)

D. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 1){e^x} + C.\)

Lời giải:

Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int 2 {e^x}dx.\)

\( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C\) \( = (2x – 1){e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng: Ta theo dõi lại cách làm trên và bổ sung như sau:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int {2{e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 0dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int 2 {e^x}dx = 2{e^x} + C.\)

\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + \int {0{e^x}dx} \)  \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

Từ đó ta có thể trình bày nhanh theo bảng sau:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x}\) \( + \int {0{e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Phân tích kết quả:

Cột trái lấy \(u\) và đạo hàm đến khi bằng \(0\) thì dừng lại.

Ta thấy kết quả bằng nhân chéo theo mũi tên lần 1 trừ nhân chéo theo mũi tên lần 2.

Tương tự nếu có nhiều mũi tên thì ta có kết quả tương tự: nhân chéo lần 1 trừ nhân chéo lần 2 cộng nhân chéo lần 3 trừ nhân chéo lần 4 ….

Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ – x}}.\)

A. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} + 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

B. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} + 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

C. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

D. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {x^2}}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2xdx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = – {x^2}{e^{ – x}} + \int 2 x{e^{ – x}}dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int 2 x{e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} + \int 2 {e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C.\)

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án D.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 3: Cho \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = 3m + n.\)

A. \(S=-15.\)

B. \(S=21.\)

C. \(S=-21.\)

D. \(S=15.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 5x + 1}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 5dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} + \int {5{e^{ – x}}} .\)

\( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)

\( \Rightarrow m = – 5\), \(n = – 6\) \( \Rightarrow S = 3m + n = – 21.\)

Chọn đáp án C.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 4: Cho \(\int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n.\)

A. \(S=-10.\)

B. \(S = \frac{1}{4}.\)

C. \(S = \frac{5}{4}.\)

D. \(S=10.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = – \frac{1}{2}(3x + 2){e^{ – 2x}} – \frac{3}{4}{e^{ – 2x}} + C\) \( = \left( { – \frac{3}{2}x – \frac{7}{4}} \right){e^{ – 2x}} + C.\)

\( \Rightarrow m = – \frac{3}{2}\), \(n = – \frac{7}{4}\) \( \Rightarrow S = m – n = \frac{1}{4}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 5: Cho \(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right){e^x} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=2.\)

B. \(S=0.\)

C. \(S=-2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}\) \( – (2x + 1){e^x} + 2{e^x} + C\) \( = \left( {{x^2} – x} \right){e^x} + C.\)

\( \Rightarrow m = 1\), \(n = – 1\), \(p = 0\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 6: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^x}.\)

A. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 1){e^x} + C.\)

B. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 1){e^x} + C.\)

C. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 3){e^x} + C.\)

D. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 3){e^x} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} + {x^2}.\)

Theo đề bài suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} + x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x + 1.\)

Suy ra \(\int {f’} (x){e^x}dx = \int {(2x + 1){e^x}dx.} \)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^x}dx\) \( = \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2\int {{e^x}} dx\) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

\( = (2x – 1){e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 7: Cho \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{ – 1}}{{{x^2}}} + xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{ – x}}.\)

A. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)

B. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

C. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

D. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 3{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow – \frac{1}{{{x^2}}} + 3{x^2} = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 3x.\)

Suy ra \(\int f (x){e^{ – x}}dx = \int 3 x{e^{ – x}}dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3x}\\

{dv = {e^{ – x}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 3dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int f (x){e^{ – x}}dx\) \( = \int 3 x{e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3\int {{e^{ – x}}} dx\) \( = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 8: Cho \(F(x) = (x – 1){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{2x}}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^{2x}}.\)

A. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (x – 2){e^x} + C.\)

B. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = \frac{{2 – x}}{2}{e^x} + C.\)

C. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (2 – x){e^x} + C.\)

D. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (4 – 2x){e^x} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = (x – 1){e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = x{e^x}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = f(x){e^{2x}}\) \( \Rightarrow x{e^x} = f(x){e^{2x}}.\)

\( \Rightarrow f(x) = x{e^{ – x}}\) \( \Rightarrow f'(x) = (1 – x){e^{ – x}}.\)

\(\int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = \int {(1 – x){e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1 – x}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = – dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = (1 – x){e^x} + \int {{e^x}} dx\) \( = (1 – x){e^x} + {e^x} + C\) \( = (2 – x){e^x} + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 9: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (3x + 5)\sin x.\)

A. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

B. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\cos x – 3\sin x + C.\)

C. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\sin x + 3\cos x + C.\)

D. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\sin x – 3\cos x + C.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3x + 5}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 3dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x – \int {( – 3\cos x)dx} .\)

\( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 10: Cho \(\int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = (mx + n)\cos 3x + p\sin 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – 2n + p.\)

A. \(S = \frac{2}{9}.\)

B. \(S = \frac{9}{2}.\)

C. \(S = \frac{{11}}{9}.\)

D. \(S = \frac{{11}}{2}.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = – (2x + 1)\frac{1}{3}\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)

\( = \left( { – \frac{2}{3}x – \frac{1}{3}} \right)\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)

\( \Rightarrow m = – \frac{2}{3}\), \(n = – \frac{1}{3}\), \(p = \frac{2}{9}\) \( \Rightarrow S = m – 2n + p = \frac{2}{9}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 11: Cho \(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\cos x\) \( + (qx + r)\sin x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=1.\)

C. \(S=2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = – \left( {{x^2} – x + 2} \right)\cos x\) \( + (2x – 1)\sin x\) \( + 2\cos x + C.\)

\( = \left( { – {x^2} + x} \right)\cos x + (2x – 1)\sin x + C\) \( \Rightarrow m = – 1\), \(n = 1\), \(p = 0\), \(q = 2\), \(r = – 1.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 12: Cho \(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (mx + n)\sin x + p\cos x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=8.\)

B. \(S=9.\)

C. \(S=10.\)

D. \(S=11.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (3x + 4)\sin x + 3\cos x + C\) \( \Rightarrow m = 3\), \(n = 4\), \(p = 3.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p = 10.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 13: Cho \(\int {(3x + 2)} \cos 3xdx\) \( = (mx + n)\sin 3x + p\cos 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n + p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=1.\)

C. \(S=2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = \frac{1}{3}(3x + 2)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)

\( = \left( {x + \frac{2}{3}} \right)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)

\( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{2}{3}\), \(p = \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 2.\)

Ví dụ 14: Cho \(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\sin 2x\) \( + (qx + r)\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m.n.p.q.r.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \frac{1}{2}\left( {2{x^2} + x + 1} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}(4x + 1)\cos 2x\) \( – \frac{1}{2}\sin 2x + C.\)

\( = \left( {{x^2} + \frac{1}{2}x} \right)\sin 2x\) \( + \left( {x + \frac{1}{4}} \right)\cos 2x + C\) \( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{1}{2}\), \(p = 0\), \(q = 1\), \(r = \frac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p.q.r = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 15: Cho \(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\) \( + (px + q)\sin 2x\) \( + r\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\), \(h\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = – \frac{5}{2}.\)

B. \(S = 0.\)

C. \(S = \frac{5}{4}.\)

D. \(S = \frac{5}{8}.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = (2x – 5)\left( {\frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\sin 2x} \right)\) \( – 2\left( {\frac{1}{4}{x^2} – \frac{1}{8}\cos 2x} \right) + C.\)

\( = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{5}{2}x} \right)\) \( + \left( {\frac{x}{2} – \frac{5}{4}} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}\cos 2x + C.\)

\( \Rightarrow m = \frac{1}{2}\), \(n = – \frac{5}{2}\), \(p = \frac{1}{2}\), \(q = – \frac{5}{4}\), \(r = \frac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = – \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 16: Cho \(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = m{x^2} + mx\sin 4x\) \( + p\cos 4x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)

A. \(S=-6.\)

B. \(S=4.\)

C. \(S=5.\)

D. \(S=8.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = 16x\left( {\frac{1}{2}x – \frac{1}{8}\sin 4x} \right)\) \( – 16\left( {\frac{1}{4}{x^2} + \frac{1}{{32}}\cos 4x} \right) + C.\)

\( = 4{x^2} – 2x\sin 4x – \frac{1}{2}\cos 4x + C\) \( \Rightarrow m = 4\), \(n = – 2\), \(p = – \frac{1}{2}.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p = 4.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 17: Cho \(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}} dx\) \( = (mx + n)\tan x\) \( + p\ln |\cos x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=2.\)

B. \(S=3.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=5.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}dx} \) \( = (2x + 1)\tan x\) \( + 2\ln |\cos x| + C.\)

\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 1\), \(p = 2.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p = 5.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 18: Cho \(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = (mx + n)\cot 3x\) \( + p\ln |\sin 3x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=6.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = \left( { – 3x – \frac{2}{3}} \right)\cot 3x\) \( + \ln |\sin 3x| + C\) \( \Rightarrow m = – 3\), \(n = – \frac{2}{3}\), \(p = 1.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p = 2.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 19: Cho \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = m\sqrt x \cos \sqrt x + n\sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(m;n)\) là đỉnh của parabol nào sau đây?

A. \(y = {x^2} + 4x + 6.\)

B. \(y = – {x^2} – 4x + 1.\)

C. \(y = {x^2} + 4x + 3.\)

D. \(y = 2{x^2} + 8x + 3.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2\sqrt x }\\

{dv = \frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx = \sin \sqrt x d(\sqrt x )}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{{\sqrt x }}dx}\\

{v = – \cos \sqrt x }

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + \int {\frac{1}{{\sqrt x }}} \cos \sqrt x dx.\)

\( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x \) \( + 2\int {\cos } \sqrt x d(\sqrt x )\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)

\( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 2\) \( \Rightarrow M( – 2;2)\) là đỉnh của parabol \(y = {x^2} + 4x + 6.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)

Chọn đáp án A.

Chú ý
: Khi sử dụng bảng ta có thể dừng lại một bước nào đó chuyển một phần từ \(u\) sang \(dv\) hoặc ngược lại rồi làm tiếp.

Ví dụ 20: Cho \(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = (mx + n)\cos \sqrt x \) \( + p\sqrt x \sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), điểm \(M(m;n;p)\) thuộc mặt phẳng có phương trình nào sau đây?

A. \(x + y – z + 2 = 0.\)

B. \(x – y – z – 2 = 0.\)

C. \(x + y = 0.\)

D. \(x + z = 0.\)

Lời giải:

\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = \int 2 x\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx.\)

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = – 2x\cos \sqrt x \) \( + 4\sqrt x \sin \sqrt x \) \( + 4\cos \sqrt x + C.\)

\( = ( – 2x + 4)\cos \sqrt x + 4\sqrt x \sin \sqrt x + C\) \( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 4\), \(p = 4.\)

\( \Rightarrow M( – 2;4;4)\) thuộc mặt phẳng \(x + y – z + 2 = 0.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 21: Cho \(F(x) = 2x{e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \({e^x}f(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)\sin x.\)

A. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)

B. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

C. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)

D. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = 2x{e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 2{e^x} + 2x{e^x}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = {e^x}f(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 2x + 2.\)

Suy ra \(\int f (x)\sin xdx\) \( = \int {(2x + 2)} \sin xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 2}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\int {\cos xdx} \) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 22: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\cos x.\)

A. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\cos x + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x + 2\cos x + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x – 2\cos x + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} – {x^2}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} – x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x – 1.\)

Suy ra \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = \int {(2x – 1)} \cos xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x – 1}\\

{dv = \cos xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = \sin x}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\int {\sin xdx} \) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 23: Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \ln x\)?

A. \(\int {\ln xdx} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + C.\)

B. \(\int {\ln xdx} = \frac{1}{x} + C.\)

C. \(\int {\ln xdx} = x\ln x – x + C.\)

D. \(\int {\ln xdx} = x\ln x + x + C.\)

Lời giải:

Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)

Chọn đáp án C.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 24: Cho \(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\ln x\) \( + q{x^2} + rx + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = 1.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=7.\)

D. \(S=6.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {2{x^2} + 2x} \right)\ln x\) \( – \left( {{x^2} + 2x} \right) + C.\)

\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 2\), \(p = 0\), \(q = – 1\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 25: Cho \(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{1}{m}{x^2}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}{x^2}\ln x\) \( + \frac{1}{p}{x^2} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S=m+n-p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=-4.\)

C. \(S=8.\)

D. \(S=4.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{{{x^2}}}{2}{\ln ^2}x – \frac{{{x^2}}}{2}\ln x + \frac{{{x^2}}}{4} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = 4.\)

\( \Rightarrow S = m + n – p = – 4.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 26: Cho \(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\ln (x + 1)\) \( + p{x^2} + qx + r\ln (x + 1) + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = \frac{3}{2}.\)

B. \(S = – \frac{3}{2}.\)

C. \(S = \frac{1}{2}.\)

D. \(S = \frac{5}{2}.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {3{x^2} + x} \right)\ln (x + 1)\) \( – \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x – 2\ln (x + 1) + C.\)

\( \Rightarrow m = 3\), \(n = 1\), \(p = – \frac{3}{2}\), \(q = 2\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 27: Cho \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)

A. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}} + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = – \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right..\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} – \frac{1}{{2{x^2}}} + C\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 28: Cho \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} = \frac{a}{x}\ln x + \frac{b}{x} + C\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(a;b)\) nằm trên đồ thị hàm số nào sau đây?

A. \(y=x.\)

B. \(y=2x+3.\)

C. \(y = {x^2}.\)

D. \(y=3x +1.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} \) \( = – \frac{1}{x}\ln x – \frac{1}{x} + C\) \( \Rightarrow a = – 1\), \(b = – 1.\)

\( \Rightarrow M( – 1; – 1)\) thuộc đường thẳng \(y = x.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 29: Cho \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \frac{1}{m}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}.\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}\) \( + \frac{1}{p}.\frac{1}{{{x^2}}} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), tính khoảng cách \(h\) từ điểm \(M(m;n;p)\) đến gốc tọa độ.

A. \(h = \sqrt 6 .\)

B. \(h=2.\)

C. \(h = 2\sqrt 6 .\)

D. \(h = 3\sqrt 6 .\)

Lời giải:

Ta có \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} + \int {\frac{{\ln x}}{x}dx} .\)

+ \(\int {\frac{{\ln x}}{x}dx} \) \( = \int {\ln xd(\ln x)} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + {C_1}.\)

+ Sử dụng bảng tính \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx.} \)

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + {C_2}.\)

\(\int {\frac{{1 + x}}{{{x^2}}}} \ln xdx\) \( = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = – 4.\)

\( \Rightarrow M(2; – 2; – 4).\)

\( \Rightarrow h = OM\) \( = \sqrt {{{(2 – 0)}^2} + {{( – 2 – 0)}^2} + {{( – 4 – 0)}^2}} \) \( = 2\sqrt 6 .\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 30: Cho \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)

A. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\ln xdx = – \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = \frac{{3{x^2}}}{{3{x^6}}} = \frac{1}{{{x^4}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \int {\frac{1}{{{x^4}}}dx} \) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

Chọn đáp án C.

Bạn đang khám phá nội dung phương pháp nguyên hàm từng phần trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%