1. Môn Toán
  2. tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số
tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 30/04/2018

tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn học toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (tiệm cận ngang, tiệm cận đứng, tiệm cận xiên) thông qua lý thuyết, các mẹo tìm nhanh tiệm cận và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số được đăng tải trên MonToan.com.vn.

Phương pháp

1. Tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)

Thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số \(f(x).\)

+ Bước 2. Tìm các giới hạn của \(f(x)\) khi \(x\) dần tới các biên của miền xác định và dựa vào định nghĩa của các đường tiệm cận để kết luận.

Chú ý:

+ Đồ thị hàm số \(f\) chỉ có thể có tiệm cận ngang khi tập xác định của nó là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn (nghĩa là biến \(x\) có thể tiến đến \( + \infty \) hoặc  \( – \infty \)).

+ Đồ thị hàm số \(f\) chỉ có thể có tiệm cận đứng khi tập xác định của nó có một trong các dạng sau: \((a;b)\), \([a;b)\), \((a;b]\), \((a;+∞)\), \((-∞;b)\) hoặc là hợp của các tập hợp này và tập xác định không có một trong các dạng sau: \(R\), \((c;+∞)\), \((-∞;d)\), \([c;d]\).

2. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)

Thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số (đồ thị hàm số \(f\) chỉ có thể có tiệm cận xiên nếu tập xác định của nó là là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn).

Bước 2. Sử dụng định nghĩa về tiệm cận xiên. Hoặc sử dụng định lí sau:

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f(x)}}{x} = a \ne 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [f(x) – ax] = b\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{f(x)}}{x} = a \ne 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [f(x) – ax] = b\) thì đường thẳng \({\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(f\).

CHÚ Ý: Đối với hàm phân thức: \(f\left( x \right) = \frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\) trong đó \(P(x)\), \(Q(x)\) là hai đa thức của \(x\) ta thường dùng phương pháp sau để tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số:

a. Tiệm cận đứng

+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}

P({x_0}) \ne 0\\

Q({x_0}) = 0

\end{array} \right.\) thì đường thẳng: \(x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

b. Tiệm cận ngang

+ Nếu bậc của \(P(x)\) bé hơn bậc của \(Q(x)\) thì đồ thị của hàm số có tiệm cận ngang là trục hoành độ.

+ Nếu bậc của \(P(x)\) bằng bậc của \(Q(x)\) thì đồ thị hàm có tiệm cận ngang là đường thẳng: \(y = \frac{A}{B}\) trong đó \(A\), \(B\) lần lượt là hệ số của số hạng có số mũ lớn nhất của \(P(x)\) và \(Q(x).\)

+ Nếu bậc của \(P(x)\) lớn hơn bậc của \(Q(x)\) thì đồ thị của hàm số không có tiệm cận ngang.

c. Tiệm cận xiên

+ Nếu bậc của \(P(x)\) bé hơn hay bằng bậc của \(Q(x)\) hoặc lớn hơn bậc của \(Q(x)\) từ hai bậc trở lên thì đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

+ Nếu bậc của \(P(x)\) lớn hơn bậc của \(Q(x)\) một bậc và \(P(x)\) không chia hết cho \(Q(x)\) thì đồ thị hàm có tiệm cận xiên và ta tìm tiệm cận xiên bằng cách chia \(P(x)\) cho \(Q(x)\) và viết \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{ax}} + {\rm{b}} + \frac{{R(x)}}{{Q(x)}}\), trong đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{R(x)}}{{Q(x)}} = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{R(x)}}{{Q(x)}} = 0\). Suy ra đường thẳng \({\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

[ads]

Ví dụ minh họa

Tìm tiệm cận của hàm số:

a. \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\)

b. \(y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.\)

c. \(y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.\)

d. \(y = \frac{{{x^2}}}{{1 – x}}.\)

a. \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 2\), suy ra đường thẳng \(y = 2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị \((C).\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty \), suy ra đường thẳng \(x = -1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị \((C).\)

b. \(y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 4\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 4\), suy ra đường thẳng \(y = 4\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị \((C).\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty \), suy ra đường thẳng \(x = 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị \((C).\)

c. \(y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = – \infty \), suy ra đường thẳng \(x = -2\) là tiệm cận đứng của \((C).\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – (2x + 1)] = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – (2x + 1)] = 0\), suy ra đường thẳng \(y = 2x + 1\) là tiệm cận xiên của \((C).\)

d. \(y = – x – 1 + \frac{1}{{1 – x}}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = – \infty \), suy ra đường thẳng \(x = 1\) là tiệm cận đứng của \((C).\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty \).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – ( – x – 1)] = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – ( – x – 1)] = 0\), suy ra đường thẳng \(y = – x – 1\) là tiệm cận xiên của \((C).\)

Bạn đang khám phá nội dung tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%