1. Môn Toán
  2. xét tính đơn điệu của hàm số
xét tính đơn điệu của hàm số
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 23/04/2018

xét tính đơn điệu của hàm số

xét tính đơn điệu của hàm số 0
xét tính đơn điệu của hàm số 1
xét tính đơn điệu của hàm số 2
xét tính đơn điệu của hàm số 3
xét tính đơn điệu của hàm số 4
xét tính đơn điệu của hàm số 5
xét tính đơn điệu của hàm số 6
xét tính đơn điệu của hàm số 7
xét tính đơn điệu của hàm số 8
xét tính đơn điệu của hàm số 9
xét tính đơn điệu của hàm số 0
xét tính đơn điệu của hàm số 1
xét tính đơn điệu của hàm số 2
xét tính đơn điệu của hàm số 3
xét tính đơn điệu của hàm số 4
xét tính đơn điệu của hàm số 5
xét tính đơn điệu của hàm số 6
xét tính đơn điệu của hàm số 7
xét tính đơn điệu của hàm số 8
xét tính đơn điệu của hàm số 9
Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo xét tính đơn điệu của hàm số, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn môn toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số (tính đồng biến, nghịch biến của hàm số) thông qua các bước giải và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được trích dẫn từ các tài liệu chuyên đề hàm số đăng tải trên MonToan.com.vn.

Phương pháp: Để xét tính đơn điệu của hàm số \(y = f(x)\), ta thực hiện theo các bước sau đây:

+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số \(y = f(x).\)

+ Bước 2. Tính đạo hàm  \(f'(x)\) và tìm các điểm \({x_0}\) sao cho \(f'({x_0}) = 0\) hoặc \(f'({x_0})\) không xác định.

+ Bước 3. Lập bảng xét dấu \(f'(x)\), nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = f(x).\)

Ví dụ 1. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = \frac{4}{3}{x^3} – 2{x^2} + x – 3.\)

b. \(y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 3.\)

a. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có:

\(y’ = 4{x^2} – 4x + 1 = {\left( {2x – 1} \right)^2}.\)

\(y’ = 0\) với \(x = \frac{1}{2}\) và \(y’ /> 0\) với mọi \(x \ne \frac{1}{2}.\)

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y = \frac{4}{3}{x^3} – 2{x^2} + x – 3\) đồng biến trên mỗi nửa khoảng \(\left( { – \infty ;\frac{1}{2}} \right]\) và \(\left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right).\)

b. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có:

\({\rm{y’}} = {\rm{3}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}–{\rm{12x}} + {\rm{9}}.\)

\({\rm{y’}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = 1\\

x = 3

\end{array} \right.\)

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 3\) đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right)\) và \(\left( {{\rm{3;}} + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( {{\rm{1;3}}} \right).\)

Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = – \frac{1}{4}{x^4} – \frac{3}{2}{x^2} + 1.\)

b. \(y = – \frac{1}{4}{x^4} + {x^3} – 4x + 1.\)

a. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có: \(y’ = – {x^3} – 3x = – x({x^2} + 3)\) \( \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)

Bảng xét dấu:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên khoảng \(( – \infty ;0)\), nghịch biến trên \((0; + \infty ).\)

b. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có: \(y’ = – {x^3} + 3{x^2} – 4\) \( \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 1, x = 2.\)

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên khoảng \(( – \infty ; – 1)\), nghịch biến trên khoảng \(( – 1; + \infty ).\)

Ví dụ 3. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}.\)

b. \(y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}.\)

a. TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Ta có: \(y’ = \frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} /> 0,\forall x \in D\), \(y’\) không xác định tại \({\rm{x}} = {\rm{1}}.\)

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\) (hay hàm số \(y\) đồng  biến trên mỗi khoảng xác định).

b. TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x – 1)}^2}}} < 0, \forall x \in {\rm{D}}\), \(y’\) không xác định tại \({\rm{x}} = {\rm{1}}.\)

Vậy hàm số \(y\) nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\) (hay hàm số \(y\) nghịch biến trên mỗi khoảng xác định).

Ví dụ 4. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{x + 1}}.\)

b. \(y = \frac{{4{x^2} + 5x + 5}}{{x + 1}}.\)

a. TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { – 1} \right\}.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\) \( \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 2,x = 0.\)

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên mỗi khoảng: \(( – \infty ; – 2)\) và \((0; + \infty )\), nghịch biến trên mỗi khoảng: \(( – 2; – 1)\) và \(( – 1;0)\).

b. TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { – 1} \right\}.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{4{x^2} + 8x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\) \( \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow 4{x^2} + 8x = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0,x = – 2.\)

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên mỗi khoảng: \(( – \infty ; – 2)\) và \((0; + \infty )\), nghịch biến trên mỗi khoảng: \(( – 2; – 1)\) và \(( – 1;0).\)

[ads]

Ví dụ 5. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = \left| {{x^2} – 2x – 3} \right|.\)

b. \(y = \left| {{x^2} – 4x + 3} \right| + 2x + 3.\)

a. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có: \(y = \sqrt {{{({x^2} – 2x – 3)}^2}} \) \( \Rightarrow y’ = \frac{{2(x – 1)({x^2} – 2x – 3)}}{{\sqrt {{{({x^2} – 2x – 3)}^2}} }}.\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow x = 1\), hàm số không có đạo hàm tại \(x = – 1, x = 3\) (tham khảo lời giải thích ở ý b).

Bảng xét dấu:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên mỗi khoảng: \(( – 1;1)\) và \((3; + \infty )\), nghịch biến trên: \(( – \infty ; – 1)\) và \((1;3).\)

Nhận xét:

+ Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số được chuyển về bài toán xét dấu của một biểu thức \(y’.\)

+ Khi tính đạo hàm của hàm số có dạng \(y = \left| {f(x)} \right|\) ta chuyển trị tuyệt đối vào trong căn thức \(y = \sqrt {{f^2}(x)} \), khi đó tại những điểm mà \(f(x) = 0\) thì hàm số không có đạo hàm.

b. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có: \(y = {x^2} – 4x + 3 + 4x + 3\) \( = {x^2} + 6\) khi \(x \le 1 \vee x \ge 3\) và \(y = – {x^2} + 4x – 3 + 4x + 3\) \( = – {x^2} + 8x\) khi \(1 \le x \le 3.\)

Khi \(x \in ( – \infty ;1) \cup (3; + \infty )\) thì: \(y’ = 2x \Rightarrow y’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0 \in ( – \infty ;1) \cup (3; + \infty ).\)

Khi \(x \in (1;3)\) thì: \(y’ = – 2x + 8\) \( \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = 4 \notin (1;3).\)

Tại \(x = 1\), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}

f'({1^ + }) = 6\\

f'({1^ – }) = 2

\end{array} \right.\). Vì \(f'({1^ + }) \ne f'({1^ – })\) nên \(f’(1)\) không tồn tại.

Tại \(x = 3\), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}

f'({3^ + }) = 6\\

f'({3^ – }) = 2

\end{array} \right.\) nên \(f'(3)\) không tồn tại.

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên khoảng \((0; + \infty )\) và nghịch biến trên khoảng \(( – \infty ;0).\)

Ví dụ 6. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = \frac{{4x + 5}}{{4{x^2} – 4}}.\)

b. \(y = \frac{{12x + 1}}{{12{x^2} + 2}}.\)

c. \(y = \frac{{3{x^2} – x + 1}}{{{x^2} – x + 1}}.\)

a. TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { – 1;1} \right\}.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{ – 16{x^2} – 40x – 16}}{{{{\left( {4{x^2} – 4} \right)}^2}}}\) \( \Rightarrow y’ = 0\) ⇔ \(x = – 2\) hoặc \(x = – \frac{1}{2}.\)

Vậy, hàm số \(y\) đồng biến trên các khoảng \(\left( { – 2; – 1} \right)\), \(\left( { – 1; – \frac{1}{2}} \right)\) và nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\), \(\left( { – \frac{1}{2};1} \right)\), \(\left( {1; + \infty } \right).\)

b. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{ – 36{x^2} – 6x + 6}}{{{{\left( {6{x^2} + 1} \right)}^2}}}.\) Với \(\forall x \in R: y’ = 0\) ⇔ \(x = – \frac{1}{2}\) hoặc \(x = \frac{1}{3}.\)

Bảng xét dấu:

xét tính đơn điệu của hàm số

Trên khoảng \(\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right)\): \(y’ /> 0\) \( \Rightarrow y\) đồng biến trên khoảng \(\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right).\)

Trên khoảng \(\left( { – \infty ; – \frac{1}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\): \(y’ < 0\) \( \Rightarrow y\) nghịch biến trên  các khoảng \(\left( { – \infty ; – \frac{1}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right).\)

c. TXĐ: \(D = R.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{ – 2{x^2} + 4x}}{{{{\left( {{x^2} – x + 1} \right)}^2}}}.\) Với \(\forall x \in R: y’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2.\)

Trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\): \(y’ /> 0\) \( \Rightarrow y\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right).\)

Trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\): \(y’ < 0\) \( \Rightarrow y\) nghịch biến trên  các khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right).\)

Ví dụ 7. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \({\rm{y}} = {\rm{x}} + \sqrt {2x – {x^2}} .\)

b. \(y = \left( {2x + 1} \right)\sqrt {9 – {x^2}} .\)

c. \(y = \sqrt {{x^2} – x – 20} .\)

a. TXĐ: \(D = \left[ {0;{\rm{2}}} \right].\)

Ta có: \(y’ = 1 + \frac{{1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}\) \( = \frac{{\sqrt {2x – {x^2}} + 1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}.\)

\(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {2x – {x^2}} = x – 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ge 1\\

2x – {x^2} = {(x – 1)^2}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ge 1\\

2{x^2} – 4x + 1 = 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x = 1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Vậy, hàm số \(y\) đồng biến trên \(\left( {0;1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2};2} \right).\)

b. TXĐ: \(D = \left[ { – 3;3} \right].\)

Ta có: \(y’ = 2\sqrt {9 – {x^2}} – \frac{{x\left( {2x + 1} \right)}}{{\sqrt {9 – {x^2}} }}\) \( = \frac{{ – 4{x^2} – x + 18}}{{\sqrt {9 – {x^2}} }}.\)

Hàm số đã cho không có đạo hàm tại \(x = – 3\) và \(x = 3.\)

Với \(\forall x \in \left( { – 3;3} \right)\): \(y’ = 0 \Leftrightarrow x = – \frac{9}{4}\) hoặc \(x = 2.\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Vậy, hàm số \(y\) giảm trên các khoảng \(\left( { – 3; – \frac{9}{4}} \right)\), \(\left( {2;3} \right)\) và tăng trên khoảng \(\left( { – \frac{9}{4};2} \right).\)

c. TXĐ: \(D = ( – \infty ; – 4] \cup [5; + \infty ).\)

Ta có: \(y’ = \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x – 20} }}\) \( \Rightarrow y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

2x – 1 = 0\\

x < – 4 \vee x /> 5

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x = \frac{1}{2}\\

x < – 4 \vee x /> 5

\end{array} \right.\)

Nên phương trình \(y’ = 0\) vô nghiệm.

Vậy hàm số \(y\) đồng biến trên khoảng \((5; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( – \infty ; – 4).\)

Ví dụ 8. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

a. \(y = 2\sin x + \cos 2x\) với \(x \in \left[ {0;\pi } \right].\)

b. \(y = \sin 2x – 2\cos x – 2x\) với \(x \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right).\)

a. Hàm số đã cho xác định trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right].\)

Ta có: \(y’ = 2\cos x\left( {1 – 2\sin x} \right).\) Ta cần tìm nghiệm của phương trình \(y’ = 0\) trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right).\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow x \in \left( {0;\pi } \right)\): \(\left[ \begin{array}{l}

\cos x = 0\\

\sin x = \frac{1}{2}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2}, x = \frac{\pi }{6}, x = \frac{{5\pi }}{6}.\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Dựa vào bảng biến thiên suy ra: hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{6}} \right)\) và \(\left( {\frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{6}} \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{5\pi }}{6};\pi } \right).\)

b. Hàm số đã cho xác định trên khoảng \(\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right).\)

Ta có: \(y’ = 2\cos 2x + 2\sin x – 2\) \( = 2\left( {1 – 2{{\sin }^2}x} \right) + 2\sin x – 2.\)

\(y’ = – 2\sin x\left( {2\sin x – 1} \right).\)

Trên khoảng \(\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\): \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\\

– 2\sin x\left( {2\sin x – 1} \right) = 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = 0\\

x = \frac{\pi }{6}

\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số

Hàm số giảm trên các khoảng  \(\left( { – \frac{\pi }{2};0} \right)\), \(\left( {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right)\) và tăng trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{6}} \right).\)

Bạn đang khám phá nội dung xét tính đơn điệu của hàm số trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.

File xét tính đơn điệu của hàm số PDF Chi Tiết

Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%