1. Môn Toán
  2. tìm tập xác định của hàm số lượng giác
tìm tập xác định của hàm số lượng giác
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 25/05/2018

tìm tập xác định của hàm số lượng giác

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tìm tập xác định của hàm số lượng giác, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn tài liệu toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm tập xác định của hàm số lượng giác, đây là dạng toán cơ bản mà học sinh cần nắm vững trước khi tìm hiểu các phương pháp giải phương trình lượng giác.

PHƯƠNG PHÁP: Để tìm tìm tập xác định của hàm số lượng giác, ta sử dụng một trong các cách sau:

Cách 1: Tìm tập \(D\) của \(x\) để \(f\left( x \right)\) có nghĩa, tức là tìm \({\rm{D}} = \left\{ {x \in R\left| {f\left( x \right) \in R} \right.} \right\}.\)

Cách 2: Tìm tập \(E\) của \(x\) để \(f\left( x \right)\) không có nghĩa, khi đó tập xác định của hàm số là \({\rm{D}} = R\backslash E.\)

CHÚ Ý:

A. Với hàm số \(f\left( x \right)\) cho bởi biểu thức đại số thì ta có:

1. \(f\left( x \right) = \frac{{{f_1}\left( x \right)}}{{{f_2}\left( x \right)}}\), điều kiện: \({f_1}\left( x \right)\) có nghĩa, \({f_2}\left( x \right)\) có nghĩa và \({f_2}\left( x \right) \ne 0\).

2. \(f\left( x \right) = \sqrt[{2m}]{{{f_1}\left( x \right)}},\left( {m \in N} \right)\), điều kiện: \({f_1}\left( x \right)\) có nghĩa và \({f_1}\left( x \right) \ge 0.\)

3. \(f\left( x \right) = \frac{{{f_1}\left( x \right)}}{{\sqrt[{2m}]{{{f_2}\left( x \right)}}}},\left( {m \in N} \right)\), điều kiện: \({f_1}\left( x \right), {f_2}\left( x \right)\) có nghĩa và \({f_2}\left( x \right) /> 0.\)

B. Hàm số \(y = \sin x;y = \cos x\) xác định trên \(R\), như vậy:

1. \(y = \sin \left[ {u\left( x \right)} \right]\); \(y = \cos \left[ {u\left( x \right)} \right]\) xác định khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định.

2. \(y = \tan \left[ {u\left( x \right)} \right]\) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(u\left( x \right) \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ;k \in Z.\)

3. \(y = \cot \left[ {u\left( x \right)} \right]\) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(u\left( x \right) \ne + k\pi ;k \in Z.\)

Ở phần này chúng ta chỉ cần nhớ kĩ điều kiện xác định của các hàm số cơ bản như sau:

1. Hàm số \(y = \sin x\) và \(y = \cos x\) xác định trên \(R.\)

2. Hàm số \(y = \tan x\) xác định trên \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi \left| {k \in Z} \right.} \right\}.\)

3. Hàm số \(y = \cot x\) xác định trên \(R\backslash \left\{ {k\pi \left| {k \in Z} \right.} \right\}.\)

Ví dụ 1: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{2\cos x – 1}}.\)

Hàm số đã cho xác định khi \(2\cos x – 1 \ne 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\cos x \ne \cos \frac{\pi }{3}\\

\cos x \ne \cos \frac{{5\pi }}{3}

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ne \frac{\pi }{3} + k2\pi \\

x \ne \frac{{5\pi }}{3} + k2\pi

\end{array} \right.\) \(k \in Z.\)

Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\cot x}}{{\sin x – 1}}.\)

Hàm số đã cho xác định khi:

+ \(\cot x\) xác định \( \Leftrightarrow \sin x \ne 0.\)

+ \(\sin x – 1 \ne 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\sin x \ne 0\\

\sin x \ne 1

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ne k\pi \\

x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi

\end{array} \right.\) \((k \in Z).\)

Ví dụ 3: Tìm tập xác định của hàm số \(y = 2016{\tan ^{2017}}2x.\)

Ta có \(y = 2016{\tan ^{2017}}2x\) \( = 2016.{\left( {\tan 2x} \right)^{2017}}.\)

2017 là một số nguyên dương, do vậy hàm số đã cho xác định khi \(\tan 2x\) xác định \( \Leftrightarrow 2x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\,k \in Z\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},\,k \in Z.\)

[ads]

Dạng toán chứa tham số trong bài toán liên quan đến tập xác định của hàm số lượng giác

Khi giải dạng toán này, ta cần lưu ý: Với \(S \subset {D_f}\) (\(D_f\) là tập xác định của hàm số \(f(x)\)) thì:

+ \({\rm{ }}f\left( x \right) \le m,\forall x \in S\) \( \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_S f\left( x \right) \le m\)

+ \(f\left( x \right) \ge m,\forall x \in S\) \( \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_S f\left( x \right) \ge m\)

+ \(\exists {x_0} \in S,f\left( {{x_0}} \right) \le m\) \( \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_S f\left( x \right) \le m\)

+ \(\exists {x_0} \in S,f\left( {{x_0}} \right) \ge m\) \( \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_S f\left( x \right) \ge m\)

Ví dụ 4: Cho hàm số \(h\left( x \right) \) \(= \sqrt {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 2m\sin x.\cos x} \). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số xác định với mọi số thực \(x\) (trên toàn trục số).

Xét hàm số \(g\left( x \right) \) \(= {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^2} + {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^2} – m\sin 2x\)

\( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2}\) \( – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x – m\sin 2x\)

\( = 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x – m\sin 2x .\)

Đặt \(t = \sin 2x\) \( \Rightarrow t \in \left[ { – 1;1} \right]\).

Hàm số \(h\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in R\) \( \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{2}{t^2} – mt + 1 \ge 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]\) \( \Leftrightarrow {t^2} + 2mt – 2 \le 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right].\)

Đặt \(f\left( t \right) = {t^2} + 2mt – 2\) trên \(\left[ { – 1;1} \right].\)

Đồ thị hàm số có thể là một trong ba đồ thị dưới đây:

tìm tập xác định của hàm số lượng giác

Ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right)\) hoặc \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( { – 1} \right).\)

Do đó: \(f\left( t \right) = {t^2} + 2mt – 2 \le 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]\) \( \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) \le 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

f\left( 1 \right) \le 0\\

f\left( { – 1} \right) \le 0

\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

– 1 + 2m \le 0\\

– 1 – 2m \le 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \le m \le \frac{1}{2}.\)

Ví dụ 5: Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{3x}}{{\sqrt {2{{\sin }^2}x – m\sin x + 1} }}\) xác định trên \(R.\)

Hàm số xác định trên \(R\) khi và chỉ khi \(2{\sin ^2}x – m\sin x + 1 /> 0\) \(\forall x \in R.\)

Đặt \(t = \sin x\) \( \Rightarrow t \in \left[ { – 1;1} \right].\) Lúc này ta đi tìm điều kiện của \(m\) để \(f\left( t \right) = 2{t^2} – mt + 1 /> 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right].\)

Ta có \({\Delta _t} = {m^2} – 8.\)

+ Trường hợp 1: \({\Delta _t} < 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 < 0\) \( \Leftrightarrow – 2\sqrt 2 < m < 2\sqrt 2 .\) Khi đó \(f\left( t \right) /> 0\) \(\forall t\) (thỏa mãn).

+ Trường hợp 2: \({\Delta _t} = 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

m = – 2\sqrt 2 \\

m = 2\sqrt 2

\end{array} \right.\) (thử lại thì cả hai trường hợp đều không thỏa mãn).

+ Trường hợp 3: \({\Delta _t} /> 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 /> 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

m < – 2\sqrt 2 \\

m /> 2\sqrt 2

\end{array} \right.\) khi đó tam thức \(f\left( t \right) = 2{t^2} – mt + 1\) có hai nghiệm phân biệt \({t_1}; {t_2} \left( {{t_1} < {t_2}} \right).\)

Để \(f\left( t \right) /> 0,\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]\) thì: \(\left[ \begin{array}{l}

{t_1} \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{m – \sqrt {{m^2} – 8} }}{4} \ge 1\\

{t_2} \le – 1 \Leftrightarrow \frac{{m + \sqrt {{m^2} – 8} }}{4} \le – 1

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

\sqrt {{m^2} – 8} \ge m – 4\left( {VN} \right)\\

\sqrt {{m^2} – 8} \le – m – 4\left( {VN} \right)

\end{array} \right.\)

Vậy \(m \in \left( { – 2\sqrt 2 ;2\sqrt 2 } \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bạn đang khám phá nội dung tìm tập xác định của hàm số lượng giác trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%