Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Toán Tuần 14 trên montoan.com.vn! Bài học hôm nay sẽ tập trung vào các dạng bài tập về phép chia, cụ thể là chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, chia một số tự nhiên cho một số thập phân và chia một số thập phân cho một số thập phân.
Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại lý thuyết, phương pháp giải và thực hành qua các bài tập đa dạng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Toán Tuần 14. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và luyện tập các kỹ năng liên quan đến phép chia, một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học.
Trước khi đi vào các dạng bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng về phép chia:
Phép chia được biểu diễn bằng ký hiệu “:”. Ví dụ: 10 : 2 = 5 (đọc là 10 chia 2 bằng 5).
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, chúng ta cần thêm số 0 vào phần thập phân của số bị chia và thực hiện phép chia như bình thường. Ví dụ:
15 : 4 = 3,75
Trong ví dụ này, 15 là số bị chia, 4 là số chia, 3,75 là thương.
Để chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chúng ta cần chuyển số thập phân thành phân số, sau đó thực hiện phép chia. Hoặc, chúng ta có thể nhân cả số bị chia và số chia với một số thích hợp để số chia trở thành một số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia.
Ví dụ:
20 : 2,5 = 20 : (5/2) = 20 * (2/5) = 8
Để chia một số thập phân cho một số thập phân, chúng ta cần chuyển cả số bị chia và số chia thành phân số, sau đó thực hiện phép chia. Hoặc, chúng ta có thể nhân cả số bị chia và số chia với một số thích hợp để số chia trở thành một số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia.
Ví dụ:
10,5 : 3,5 = (105/10) : (35/10) = (105/10) * (10/35) = 3
Hy vọng bài học hôm nay đã giúp các em hiểu rõ hơn về các dạng bài tập về phép chia. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự. Chúc các em học tốt!
Bài tập | Đáp án |
---|---|
24 : 6 | 4 |
36 : 4 | 9 |
48 : 5 | 9,6 |
12,5 : 2,5 | 5 |
25,6 : 4 | 6,4 |
100 : 0,5 | 200 |