Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 Kết Nối trên Montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B, trang 57, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, củng cố kiến thức và phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong môn Toán.
Tính nhẩm 45 : 0,1 = ………. Tính rồi so sánh kết quả: a) 14,5 : 0,5 và 14,5 x 2
Tính giá trị của biểu thức:
a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1
b) 35,5 : 10 + 12,39 : 2,1 – 124,8 : 52
c)(47,88 : 3,8 + 141,12 : 6,3) : 8
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1
= 5,6 + 6,5 + 638
= 650,1
b) 35,5 : 10 + 12,39 : 2,1 – 124,8 : 52
= 3,55 + 5,9 – 2,4
= 7,05
c) (47,88 : 3,8 + 141,12 : 6,3) : 8
= (12,6 + 22,4) : 8
= 35 : 8
= 4,375
Có 2,25$l$ nước cam ép được chứa vào các cốc như nhau, mỗi cốc có 0,25$l$. Hỏi có tất cả bao nhiêu cốc nước cam ép?
Phương pháp giải:
Số cốc nước cam ép = số $l$nước cam ép có tất cả : số $l$ có ở mỗi cốc
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số cốc nước cam ép là:
2,25 : 0,25 = 9 (cốc)
Đáp số: 9 cốc nước cam ép
Hà có một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông có chu vi 14cm. Chiều dài của mảnh giấy gấp đôi chiều rộng.
a) Tính chu vi và diện tích của tờ giấy màu đó.
b) Hà đã dùng hết $\frac{1}{5}$mảnh giấy màu đó. Hỏi diện tích phần giấy màu còn lại là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
Phương pháp giải:
a) Chiều rộng của tờ giấy màu = chu vi của hình vuông : 4
Chiều dài của tờ giấy màu = chiều rộng của tờ giấy màu x 2
Chu vi của tờ giấy màu = (chiều rộng + chiều dài) x 2
Diện tích của tờ giấy màu = chiều dài x chiều rộng
b) Diện tích giấy đã dùng = diện tích của tờ giấy màu x $\frac{1}{5}$
Diện tích phần giấy màu còn lại = diện tích của tờ giấy màu – Diện tích giấy đã dùng
Lời giải chi tiết:
a) Chiều rộng của tờ giấy màu hình chữ nhật là:
14 : 4 = 3,5 (cm)
Chiều dài của tờ giấy màu hình chữ nhật là:
3,5 x 2 = 7 (cm)
Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật là:
(3,5 + 7) x 2 = 21 (cm)
Diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật là:
3,5 x 7 = 24,5 (cm2)
b) Diện tích giấy Hà đã dùng là
$24,5 \times \frac{1}{5} = 4,9$ (cm2)
Diện tích phần giấy màu còn lại là:
24,5 – 4,9 = 19,6 (cm2)
Đổi 19,6 cm2 = 0,196 dm2
Đáp số: a) Chu vi: 21cm
Diện tích: 24,5 cm2
b) Diện tích còn lại là 0,196 dm2
Tìm x, biết:
$x \times 2,4 = 27,36:3$
$5,6 \times x = 112:5$
$882:x = 90:2,5$
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị vế phải
Bước 2:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
45 : 0,1 = ……….
45 : 10 = ………..
123 : 0,01 = ………..
123 : 100 = ………...
25,7 : 0,001 = ……….
25,7 : 1000 = ………..
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; …. ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, … chữ số 0.
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi so sánh kết quả:
a) 14,5 : 0,5 và 14,5 x 2
b) 24,6 : 0,2 và 24,6 x 5
c) 9,8 : 0,25 và 9,8 x 4
d) 4,5 : 0,125 và 4,5 x 8
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
- Thực hiện tính kết quả của các vế rồi so sánh kết quả của hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
45 : 0,1 = ……….
45 : 10 = ………..
123 : 0,01 = ………..
123 : 100 = ………...
25,7 : 0,001 = ……….
25,7 : 1000 = ………..
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; …. ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, … chữ số 0.
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
$x \times 2,4 = 27,36:3$
$5,6 \times x = 112:5$
$882:x = 90:2,5$
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị vế phải
Bước 2:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi so sánh kết quả:
a) 14,5 : 0,5 và 14,5 x 2
b) 24,6 : 0,2 và 24,6 x 5
c) 9,8 : 0,25 và 9,8 x 4
d) 4,5 : 0,125 và 4,5 x 8
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
- Thực hiện tính kết quả của các vế rồi so sánh kết quả của hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1
b) 35,5 : 10 + 12,39 : 2,1 – 124,8 : 52
c)(47,88 : 3,8 + 141,12 : 6,3) : 8
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1
= 5,6 + 6,5 + 638
= 650,1
b) 35,5 : 10 + 12,39 : 2,1 – 124,8 : 52
= 3,55 + 5,9 – 2,4
= 7,05
c) (47,88 : 3,8 + 141,12 : 6,3) : 8
= (12,6 + 22,4) : 8
= 35 : 8
= 4,375
Có 2,25$l$ nước cam ép được chứa vào các cốc như nhau, mỗi cốc có 0,25$l$. Hỏi có tất cả bao nhiêu cốc nước cam ép?
Phương pháp giải:
Số cốc nước cam ép = số $l$nước cam ép có tất cả : số $l$ có ở mỗi cốc
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số cốc nước cam ép là:
2,25 : 0,25 = 9 (cốc)
Đáp số: 9 cốc nước cam ép
Hà có một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông có chu vi 14cm. Chiều dài của mảnh giấy gấp đôi chiều rộng.
a) Tính chu vi và diện tích của tờ giấy màu đó.
b) Hà đã dùng hết $\frac{1}{5}$mảnh giấy màu đó. Hỏi diện tích phần giấy màu còn lại là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
Phương pháp giải:
a) Chiều rộng của tờ giấy màu = chu vi của hình vuông : 4
Chiều dài của tờ giấy màu = chiều rộng của tờ giấy màu x 2
Chu vi của tờ giấy màu = (chiều rộng + chiều dài) x 2
Diện tích của tờ giấy màu = chiều dài x chiều rộng
b) Diện tích giấy đã dùng = diện tích của tờ giấy màu x $\frac{1}{5}$
Diện tích phần giấy màu còn lại = diện tích của tờ giấy màu – Diện tích giấy đã dùng
Lời giải chi tiết:
a) Chiều rộng của tờ giấy màu hình chữ nhật là:
14 : 4 = 3,5 (cm)
Chiều dài của tờ giấy màu hình chữ nhật là:
3,5 x 2 = 7 (cm)
Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật là:
(3,5 + 7) x 2 = 21 (cm)
Diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật là:
3,5 x 7 = 24,5 (cm2)
b) Diện tích giấy Hà đã dùng là
$24,5 \times \frac{1}{5} = 4,9$ (cm2)
Diện tích phần giấy màu còn lại là:
24,5 – 4,9 = 19,6 (cm2)
Đổi 19,6 cm2 = 0,196 dm2
Đáp số: a) Chu vi: 21cm
Diện tích: 24,5 cm2
b) Diện tích còn lại là 0,196 dm2
Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 57 phần B thuộc chương trình Toán 5 Kết Nối, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài.
Bài tập này yêu cầu học sinh tính tỉ số phần trăm của một số cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm tỉ số phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm của một số. Ví dụ:
Để giải quyết các bài toán này, học sinh có thể sử dụng công thức: Tỉ số phần trăm = (Giá trị cần tính / Giá trị tổng) * 100%
Bài tập này yêu cầu học sinh tính lãi suất của một khoản tiền gửi hoặc một khoản vay. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm lãi suất và cách tính lãi suất. Ví dụ:
Để giải quyết các bài toán này, học sinh có thể sử dụng công thức: Tiền lãi = Số tiền gốc * Lãi suất * Thời gian
Bài tập này yêu cầu học sinh tính số tiền được giảm khi mua hàng với giá chiết khấu. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm giảm giá và cách tính số tiền được giảm. Ví dụ:
Để giải quyết các bài toán này, học sinh có thể sử dụng công thức: Số tiền được giảm = Giá niêm yết * Tỉ lệ giảm giá. Số tiền phải trả = Giá niêm yết - Số tiền được giảm
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ số phần trăm để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:
Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến tỉ số phần trăm và áp dụng công thức phù hợp.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập phần B, trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Kết Nối. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!