Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: a) 38,5 + 47,6 + 31,5 + 24,4. Đặt tính rồi tính: 2,14 x 6
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
a) 38,5 + 47,6 + 31,5 + 24,4
b) 132,17 + 234,45 + 158,83 + 72,55
c) 43,8 + 135,34 + 27,2 + 253,66
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để ghép các số có tổng là số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a) 38,5 + 47,6 + 31,5 + 24,4 = (38,5 + 31,5) + (47,6 + 24,4)
= 70 + 72 = 142
b) 132,17 + 234,45 + 158,83 + 72,55 = (132,17 + 158,83) + (234,45 + 72,55)
= 291 + 307 = 598
c) 43,8 + 135,34 + 27,2 + 253,66 = (43,8 + 27,2) + (135,34 + 253,66)
= 71 + 389 = 460
Một ô tô trong 3 giờ đi được 163km. Giờ thứ nhất đi được 35,4km, giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét gấp đôi giờ thứ nhất. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Tìm số km đi trong giờ thứ hai = Số km đi trong giờ thứ nhất x 2
- Tìm số km đi trong giờ thứ ba = Số km đi trong 3 giờ - (Số km đi trong giờ thứ nhất + Số km đi trong giờ thứ hai)
Lời giải chi tiết:
Giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét là:
35,4 x 2 = 70,8 (km)
Giờ thứ ba ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
163 – 35,4 – 70,8 = 56,8 (km)
Đáp số: 56,8km
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Hiệu = số bị trừ - số trừ
Số trừ = số bị trừ - hiệu
Số bị trừ = hiệu + số trừ
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
2,14 x 6
1,037 x 4
31,2 x 21
Phương pháp giải:
- Nhân như nhân các số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
125,4 – 32,7
655,32 – 217,09
453,312 – 217,16
Phương pháp giải:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
a) 38,5 + 47,6 + 31,5 + 24,4
b) 132,17 + 234,45 + 158,83 + 72,55
c) 43,8 + 135,34 + 27,2 + 253,66
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để ghép các số có tổng là số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a) 38,5 + 47,6 + 31,5 + 24,4 = (38,5 + 31,5) + (47,6 + 24,4)
= 70 + 72 = 142
b) 132,17 + 234,45 + 158,83 + 72,55 = (132,17 + 158,83) + (234,45 + 72,55)
= 291 + 307 = 598
c) 43,8 + 135,34 + 27,2 + 253,66 = (43,8 + 27,2) + (135,34 + 253,66)
= 71 + 389 = 460
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Hiệu = số bị trừ - số trừ
Số trừ = số bị trừ - hiệu
Số bị trừ = hiệu + số trừ
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
125,4 – 32,7
655,32 – 217,09
453,312 – 217,16
Phương pháp giải:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
2,14 x 6
1,037 x 4
31,2 x 21
Phương pháp giải:
- Nhân như nhân các số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Một ô tô trong 3 giờ đi được 163km. Giờ thứ nhất đi được 35,4km, giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét gấp đôi giờ thứ nhất. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Tìm số km đi trong giờ thứ hai = Số km đi trong giờ thứ nhất x 2
- Tìm số km đi trong giờ thứ ba = Số km đi trong 3 giờ - (Số km đi trong giờ thứ nhất + Số km đi trong giờ thứ hai)
Lời giải chi tiết:
Giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét là:
35,4 x 2 = 70,8 (km)
Giờ thứ ba ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
163 – 35,4 – 70,8 = 56,8 (km)
Đáp số: 56,8km
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép nhân số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân số thập phân: nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia số thập phân: chia như chia số tự nhiên, khi nào thương hết mới được đặt dấu phẩy. Nếu số bị chia hết, ta có thể thêm chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán kết hợp cả phép nhân và phép chia số thập phân. Để giải các bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong mỗi phép tính, học sinh cần áp dụng các quy tắc nhân và chia số thập phân đã học.
Ví dụ:
(2,5 x 4) : 5 = 10 : 5 = 2
Phép nhân và phép chia số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép nhân và phép chia số thập phân. Chúc các em học tốt!