1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 53 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính bằng hai cách: a) 102,81 x 42 + 102,81 x 18 = ? Áp dụng nhân một số với một tổng để tính: 84,5 x 10,1

Câu 7

    Tính bằng hai cách:

    a) 102,81 x 42 + 102,81 x 18 = ?

    b) 81,75 x 3,5 + 81,75 x 4,5 + 81,75 x 2 = ?

    Phương pháp giải:

    Phương pháp giải

    Áp dụng các công thức:

    (a + b) x c = a x c + b x c

    (a - b) x c = a x c - b x c

    Lời giải chi tiết:

    a) Cách 1:

    102,81 x 42 + 102,81 x 18

    = 102,81 x (42 + 18)

    = 102,81 x 60

    = 6168,6

    Cách 2:

    102,81 x 42 + 102,81 x 18

    = 4318,02 + 1850,58

    = 6168,6

    b) Cách 1:

    81,75 x 3,5 + 81,75 x 4,5 + 81,75 x 2

    = 81,75 x (3,5 + 4,5 + 2)

    = 81,75 x 10

    = 817,5

    Cách 2:

    81,75 x 3,5 + 81,75 x 4,5 + 81,75 x 2

    = 286,125 + 367,875 + 163,5

    = 817,5

    Câu 8

      Tìm x, biết:

      x + 3,15 = 14,32 x 3

      x - 28,35 = 63,5 x 2,1

      5$ \times $$x$ = 2887,2 : 6

      Phương pháp giải:

      - Tính giá trị ở vế phải.

      - Tìm x theo quy tắc sau:

      + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

      Lời giải chi tiết:

      $x$ + 3,15 = 14,32 $ \times $ 3

      $x$ + 3,15 = 42,96

      $x$ = 42,96 – 3,15

      $x$ = 39,81

      $x$ - 28,35 = 63,5 x 2,1

      $x$ - 28,35 = 133,35

      $x$ = 133,35 + 28,35

      $x$ = 161,7

      5$ \times $$x$ = 2887,2 : 6

      5$ \times $$x$ = 481,2

      $x$ = 481,2 : 5

      $x$ = 96,24

      Câu 10

        Tính bằng cách thuận tiện:

        a) 73,5 x 6,2 + 73,5 x 3,8

        b) 26,54 x 17,3 – 26,54 x 7,3

        c)12,5 x 40 x 2,5 x 8

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu:

        (a + b) x c = a x c + b x c

        (a - b) x c = a x c - b x c

        Lời giải chi tiết:

        a) 73,5 x 6,2 + 73,5 x 3,8 = 73,5 x (6,2 + 3,8)

        = 73,5 x 10

        = 735

        b) 26,54 x 17,3 – 26,54 x 7,3 = 26,54 x (17,3 – 7,3)

        = 26,54 x 10

        = 265,4

        c) 12,5 x 40 x 2,5 x 8 = (12,5 x 8) x (40 x 2,5)

        = 100 x 100

        = 10000

        Câu 11

          Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính:

          65,9 x 9,9 = ..................................

          = .................................

          = .................................

          38,15 x 99,9 = ..............................

          = ..............................

          = ..............................

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu:

          (a - b) x c = a x c - b x c

          Lời giải chi tiết:

          65,9 x 9,9 = 65,9 x (10 – 0,1)

          = 65,9 x 10 – 65,9 x 0,1

          = 659 – 6,59 = 652,41

          38,15 x 99,9 = 38,15 x (100 – 0,1)

          = 38,15 x 100 – 38,15 x 0,1

          = 3815 – 3,815 = 3811,185

          Câu 12

            Hưởng ứng phong trào “Hũ gạo tình thương”, học sinh khối lớp 5 của Trường Tiểu học Nha Trang quyên góp được 582,5kg gạo. Riêng lớp 5A quyên góp được 98,3kg gạo. Hỏi nếu không tính số ki-lô-gam gạo của lớp 5A quyên góp thì trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết rằng khối lớp 5 của trường đó có 7 lớp.

            Phương pháp giải:

            Nếu không tính lớp 5A thì số gạo quyên góp được = số kg gạo học sinh khối lớp 5 quyên góp được – số kg gạo lớp 5A quyên góp được

            Số kg gạo trung bình mỗi lớp quyên góp được = Số vừa tìm được : 6

            Lời giải chi tiết:

            Nếu không tính lớp 5A thì số gạo quyên góp được là:

            582,5 – 98,3 = 484,2 (kg)

            Nếu không tính lớp 5A thì số lớp 5 của trường là:

            7 – 1 = 6 (lớp)

            Nếu không tính lớp 5A thì trung bình mỗi lớp quyên góp được số ki-lô-gam gạo là:

            484,2 : 6 = 80,7 (kg)

            Đáp số: 80,7 kg

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11
            • Câu 12

            Tính bằng hai cách:

            a) 102,81 x 42 + 102,81 x 18 = ?

            b) 81,75 x 3,5 + 81,75 x 4,5 + 81,75 x 2 = ?

            Phương pháp giải:

            Phương pháp giải

            Áp dụng các công thức:

            (a + b) x c = a x c + b x c

            (a - b) x c = a x c - b x c

            Lời giải chi tiết:

            a) Cách 1:

            102,81 x 42 + 102,81 x 18

            = 102,81 x (42 + 18)

            = 102,81 x 60

            = 6168,6

            Cách 2:

            102,81 x 42 + 102,81 x 18

            = 4318,02 + 1850,58

            = 6168,6

            b) Cách 1:

            81,75 x 3,5 + 81,75 x 4,5 + 81,75 x 2

            = 81,75 x (3,5 + 4,5 + 2)

            = 81,75 x 10

            = 817,5

            Cách 2:

            81,75 x 3,5 + 81,75 x 4,5 + 81,75 x 2

            = 286,125 + 367,875 + 163,5

            = 817,5

            Tìm x, biết:

            x + 3,15 = 14,32 x 3

            x - 28,35 = 63,5 x 2,1

            5$ \times $$x$ = 2887,2 : 6

            Phương pháp giải:

            - Tính giá trị ở vế phải.

            - Tìm x theo quy tắc sau:

            + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

            + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

            + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

            Lời giải chi tiết:

            $x$ + 3,15 = 14,32 $ \times $ 3

            $x$ + 3,15 = 42,96

            $x$ = 42,96 – 3,15

            $x$ = 39,81

            $x$ - 28,35 = 63,5 x 2,1

            $x$ - 28,35 = 133,35

            $x$ = 133,35 + 28,35

            $x$ = 161,7

            5$ \times $$x$ = 2887,2 : 6

            5$ \times $$x$ = 481,2

            $x$ = 481,2 : 5

            $x$ = 96,24

            Áp dụng nhân một số với một tổng để tính:

            Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức:

            (a + b) x c = a x c + b x c

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

            Tính bằng cách thuận tiện:

            a) 73,5 x 6,2 + 73,5 x 3,8

            b) 26,54 x 17,3 – 26,54 x 7,3

            c)12,5 x 40 x 2,5 x 8

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu:

            (a + b) x c = a x c + b x c

            (a - b) x c = a x c - b x c

            Lời giải chi tiết:

            a) 73,5 x 6,2 + 73,5 x 3,8 = 73,5 x (6,2 + 3,8)

            = 73,5 x 10

            = 735

            b) 26,54 x 17,3 – 26,54 x 7,3 = 26,54 x (17,3 – 7,3)

            = 26,54 x 10

            = 265,4

            c) 12,5 x 40 x 2,5 x 8 = (12,5 x 8) x (40 x 2,5)

            = 100 x 100

            = 10000

            Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính:

            65,9 x 9,9 = ..................................

            = .................................

            = .................................

            38,15 x 99,9 = ..............................

            = ..............................

            = ..............................

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu:

            (a - b) x c = a x c - b x c

            Lời giải chi tiết:

            65,9 x 9,9 = 65,9 x (10 – 0,1)

            = 65,9 x 10 – 65,9 x 0,1

            = 659 – 6,59 = 652,41

            38,15 x 99,9 = 38,15 x (100 – 0,1)

            = 38,15 x 100 – 38,15 x 0,1

            = 3815 – 3,815 = 3811,185

            Hưởng ứng phong trào “Hũ gạo tình thương”, học sinh khối lớp 5 của Trường Tiểu học Nha Trang quyên góp được 582,5kg gạo. Riêng lớp 5A quyên góp được 98,3kg gạo. Hỏi nếu không tính số ki-lô-gam gạo của lớp 5A quyên góp thì trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết rằng khối lớp 5 của trường đó có 7 lớp.

            Phương pháp giải:

            Nếu không tính lớp 5A thì số gạo quyên góp được = số kg gạo học sinh khối lớp 5 quyên góp được – số kg gạo lớp 5A quyên góp được

            Số kg gạo trung bình mỗi lớp quyên góp được = Số vừa tìm được : 6

            Lời giải chi tiết:

            Nếu không tính lớp 5A thì số gạo quyên góp được là:

            582,5 – 98,3 = 484,2 (kg)

            Nếu không tính lớp 5A thì số lớp 5 của trường là:

            7 – 1 = 6 (lớp)

            Nếu không tính lớp 5A thì trung bình mỗi lớp quyên góp được số ki-lô-gam gạo là:

            484,2 : 6 = 80,7 (kg)

            Đáp số: 80,7 kg

            Câu 9

              Áp dụng nhân một số với một tổng để tính:

              Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức:

              (a + b) x c = a x c + b x c

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 2

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 53 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tìm phân số theo tỉ lệ. Các bài tập trong phần này đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

              Bài 1: Giải bài toán về tỉ lệ

              Bài 1 yêu cầu học sinh tìm một phân số khi biết tỉ lệ của nó với một phân số khác. Để giải bài toán này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ lệ và cách áp dụng nó vào việc tìm phân số. Ví dụ, nếu một phân số bằng 2/3 của phân số 1/2, thì phân số đó là (2/3) * (1/2) = 1/3.

              Bài 2: Ứng dụng tỉ lệ vào thực tế

              Bài 2 đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến việc chia sẻ một số lượng vật phẩm theo một tỉ lệ nhất định. Học sinh cần sử dụng kiến thức về tỉ lệ để tính toán số lượng vật phẩm mà mỗi người nhận được. Ví dụ, nếu có 30 quả táo cần chia cho 2 bạn theo tỉ lệ 2:3, thì bạn thứ nhất nhận được (2/(2+3)) * 30 = 12 quả táo, và bạn thứ hai nhận được (3/(2+3)) * 30 = 18 quả táo.

              Bài 3: Giải bài toán phức tạp hơn

              Bài 3 là một bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau để giải quyết. Bài toán có thể yêu cầu học sinh tìm một phân số khi biết mối quan hệ giữa nó và các phân số khác, hoặc giải một hệ phương trình đơn giản để tìm ra giá trị của các biến.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

              1. Bài 1: Phân tích đề bài, xác định tỉ lệ giữa hai phân số. Áp dụng công thức tìm phân số theo tỉ lệ: phân số cần tìm = (tỉ lệ) * (phân số đã biết). Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
              2. Bài 2: Xác định tổng số phần bằng nhau trong tỉ lệ. Tính giá trị của một phần bằng nhau bằng cách chia tổng số lượng vật phẩm cho tổng số phần. Tính số lượng vật phẩm mà mỗi người nhận được bằng cách nhân giá trị của một phần với số phần tương ứng của người đó.
              3. Bài 3: Đọc kỹ đề bài, xác định các mối quan hệ giữa các phân số và các biến. Lập phương trình hoặc hệ phương trình để biểu diễn các mối quan hệ này. Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị của các biến. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

              Mẹo học tập hiệu quả

              • Nắm vững khái niệm tỉ lệ: Hiểu rõ tỉ lệ là gì và cách áp dụng nó vào việc giải toán.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp bạn hình dung rõ hơn mối quan hệ giữa các phân số và các tập hợp.
              • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Ngoài sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

              • Sách giáo khoa Toán 5
              • Các trang web học toán online uy tín
              • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

              Kết luận

              Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về tỉ lệ và vận dụng linh hoạt các kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán này. Chúc các em học tập tốt!