1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 2 - Phần A: Tái hiện, Củng cố Trang 16

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 của Montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 16, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh học toán một cách hiệu quả nhất, đồng thời giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Viết đơn vị đo thể tích 1cm3, 1dm3, 1m3 thích hợp vào chỗ chấm: Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Câu 3

    a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

    24,72m3 = ...............................

    5dm3 442cm3 = .......................

    13,5m3 = .................................

    569000cm3 = ..........................

    b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti – mét khối:

    11,33dm3 = .............................

    0,12dm3 = ...............................

    5,041dm3 = .............................

     $\frac{1}{5}$m3 = ................

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi:

    a) 1m3 = 1000dm3

     1cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

    b) 1dm3 = 1000cm3

    1cm3 = 1 000 000cm3

    Lời giải chi tiết:

    a) 24,72m3 = 24720 dm3

    5dm3 442cm3 = 5,442 dm3

    13,5m3 = 13500 dm3

    569000cm3 = 569 dm3

    b) 11,33dm3 = 11330 cm3

    0,12dm3 = 120 cm3

    5,041dm3 = 5041 cm3

    $\frac{1}{5}$m3 = 200 000 cm3

    Câu 2

      Viết vào ô trống (theo mẫu):

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

      Phương pháp giải:

      Để đọc hoặc viết các số đo thể tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo thể tích.

      Lời giải chi tiết:

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 2

      Câu 4

        Viết số đo thích hợp vào ô trống:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

        b)

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 2

        Phương pháp giải:

        a) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

        b) Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

        Lời giải chi tiết:

        a) Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) là: 8 x 4 x 3 = 96 (cm3)

        Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là: 4,5 x 1,8 x 0,7 = 5,67 (m3)

        Thể tích của hình hộp chữ nhật (3) là: $\frac{8}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{9}{6} = \frac{8}{3}$(dm3)

        Vậy ta có kết quả:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 3

        b) Thể tích của hình lập phương (1) là: 7 x 7 x 7 = 343 (cm3)

        Thể tích của hình lập phương (2) là: 4,6 x 4,6 x 4,6 = 97,336 (m3)

        Thể tích của hình lập phương (3) là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{125}}{{27}}$ (dm3)

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 4

        Câu 1

          Viết đơn vị đo thể tích 1cm3, 1dm3, 1m3 thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát độ dài cạnh của mỗi hình lập phương rồi viết đơn vị đo thể tích thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          *Hình 1:

          Thể tích của hình 1 là: 1 x 1 x 1 = 1 (m3)

          * Hình 2:

          Đổi 10cm = 1dm

          Thể tích của hình 2 là: 1 x 1 x 1 = 1 (dm3)

          * Hình 3:

          Thể tích của hình 3 là: 1 x 1 x 1 = 1 (cm3)

          Vậy ta có kết quả:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết đơn vị đo thể tích 1cm3, 1dm3, 1m3 thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát độ dài cạnh của mỗi hình lập phương rồi viết đơn vị đo thể tích thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          *Hình 1:

          Thể tích của hình 1 là: 1 x 1 x 1 = 1 (m3)

          * Hình 2:

          Đổi 10cm = 1dm

          Thể tích của hình 2 là: 1 x 1 x 1 = 1 (dm3)

          * Hình 3:

          Thể tích của hình 3 là: 1 x 1 x 1 = 1 (cm3)

          Vậy ta có kết quả:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          Viết vào ô trống (theo mẫu):

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          Phương pháp giải:

          Để đọc hoặc viết các số đo thể tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo thể tích.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 4

          a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

          24,72m3 = ...............................

          5dm3 442cm3 = .......................

          13,5m3 = .................................

          569000cm3 = ..........................

          b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti – mét khối:

          11,33dm3 = .............................

          0,12dm3 = ...............................

          5,041dm3 = .............................

           $\frac{1}{5}$m3 = ................

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          a) 1m3 = 1000dm3

           1cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

          b) 1dm3 = 1000cm3

          1cm3 = 1 000 000cm3

          Lời giải chi tiết:

          a) 24,72m3 = 24720 dm3

          5dm3 442cm3 = 5,442 dm3

          13,5m3 = 13500 dm3

          569000cm3 = 569 dm3

          b) 11,33dm3 = 11330 cm3

          0,12dm3 = 120 cm3

          5,041dm3 = 5041 cm3

          $\frac{1}{5}$m3 = 200 000 cm3

          Viết số đo thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5

          b)

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 6

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

          b) Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

          Lời giải chi tiết:

          a) Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) là: 8 x 4 x 3 = 96 (cm3)

          Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là: 4,5 x 1,8 x 0,7 = 5,67 (m3)

          Thể tích của hình hộp chữ nhật (3) là: $\frac{8}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{9}{6} = \frac{8}{3}$(dm3)

          Vậy ta có kết quả:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 7

          b) Thể tích của hình lập phương (1) là: 7 x 7 x 7 = 343 (cm3)

          Thể tích của hình lập phương (2) là: 4,6 x 4,6 x 4,6 = 97,336 (m3)

          Thể tích của hình lập phương (3) là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{125}}{{27}}$ (dm3)

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 8

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Chi Tiết Phần A. Tái Hiện, Củng Cố Trang 16 Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5 Tập 2

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán ứng dụng thực tế.

          Bài 1: Ôn tập về số thập phân

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, đặc biệt là việc đặt dấu phẩy và cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.

          • Ví dụ 1: 3,5 + 2,8 = ?

            Giải: Đặt tính và thực hiện phép cộng như sau: 3,5 + 2,8 = 6,3

          • Ví dụ 2: 7,2 - 4,5 = ?

            Giải: Đặt tính và thực hiện phép trừ như sau: 7,2 - 4,5 = 2,7

          Bài 2: Diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông

          Bài 2 yêu cầu học sinh tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình vuông khi biết độ dài các cạnh. Để giải bài này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình vuông:

          • Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
          • Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
          • Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
          • Chu vi hình vuông = cạnh x 4

          Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

          Giải:

          • Diện tích hình chữ nhật = 5cm x 3cm = 15cm2
          • Chu vi hình chữ nhật = (5cm + 3cm) x 2 = 16cm

          Bài 3: Bài toán ứng dụng

          Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài và thực hiện các phép tính cần thiết.

          Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Người ta muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông đất để trồng rau?

          Giải:

          Diện tích mảnh đất là: 12m x 8m = 96m2

          Vậy cần 96 mét vuông đất để trồng rau.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng đúng các công thức và quy tắc đã học.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.
          • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

          Tài liệu tham khảo thêm

          Ngoài sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học toán hiệu quả hơn:

          • Sách giáo khoa Toán 5 tập 2
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video bài giảng toán 5 trên YouTube

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!