Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 67 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Bài học này giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Đặt tính rồi tính 137,52 + 215,39 Tính nhẩm: 3,45 x 10 = .....
Tính nhẩm:
3,54 x 10 = .........................
5,67 x 0,1 = .........................
8,42 : 0,1 = .........................
5,97 x 100 = .........................
24,9 x 0,01 = ....................
8,95 x 1000 = ....................
54,6 : 100 = ....................
241,8 x 0,001 = ...................
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- Khi chia một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
3,54 x 10 = 35,4
5,67 x 0,1 = 0,567
8,42 : 0,1 = 84,2
5,97 x 100 = 597
24,9 x 0,01 = 0,249
8,95 x 1000 = 8950
54,6 : 100 = 0,546
241,8 x 0,001 = 0,2418
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là ............
Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là ............
25% của 195kg gạo là .............................
15% của 40 lít dầu là ..............................
20% của 2,4 tấn ngô là ......... kg
15% của 1m3 nước là ........... dm3
30% của 142 tạ gạo là …….. yến
25% của 346km là ............... hm
Phương pháp giải:
- Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là 1,7 : 2,5 = 0,68 = 68%
Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là 0,3 : 0,5 = 0,6 = 60%
25% của 195kg gạo là 195 : 100 x 25 = 48,75 (kg gạo)
15% của 40 lít dầu là 40 : 100 x 15 = 6 (lít dầu)
20% của 2,4 tấn ngô là 2,4 : 100 x 20 = 0,48 tấn = 480 kg
15% của 1m3 nước là 1 : 100 x 15 = 0,15 m3 = 150 dm3
30% của 142 tạ gạo là 142 : 100 x 30 = 42,6 tạ = 426 yến
25% của 346km là 346 : 100 x 25 = 86,5 km = 865 hm
Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 15% số học sinh thích chơi cờ vua. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích chơi môn thể thao này?
Phương pháp giải:
Số học sinh thích chơi cờ vua = số học sinh lớp 5A : 100 x số % học sinh thích chơi cờ vua
Lời giải chi tiết:
Số học sinh thích chơi cờ vua là
40 : 100 x 15 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Đặt tính rồi tính:
137,52 + 215,39
645,844 – 241,318
306 : 45
2205 : 3,6
14,181 : 3,26
156,23 x 3,12
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự kiểm tra kết quả bằng máy tính.
Sử dụng máy tính bỏ túi chuyển phân số sau thành số thập phân:
Phương pháp giải:
Để viết các phân số thành số thập phân ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
137,52 + 215,39
645,844 – 241,318
306 : 45
2205 : 3,6
14,181 : 3,26
156,23 x 3,12
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
3,54 x 10 = .........................
5,67 x 0,1 = .........................
8,42 : 0,1 = .........................
5,97 x 100 = .........................
24,9 x 0,01 = ....................
8,95 x 1000 = ....................
54,6 : 100 = ....................
241,8 x 0,001 = ...................
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- Khi chia một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
3,54 x 10 = 35,4
5,67 x 0,1 = 0,567
8,42 : 0,1 = 84,2
5,97 x 100 = 597
24,9 x 0,01 = 0,249
8,95 x 1000 = 8950
54,6 : 100 = 0,546
241,8 x 0,001 = 0,2418
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là ............
Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là ............
25% của 195kg gạo là .............................
15% của 40 lít dầu là ..............................
20% của 2,4 tấn ngô là ......... kg
15% của 1m3 nước là ........... dm3
30% của 142 tạ gạo là …….. yến
25% của 346km là ............... hm
Phương pháp giải:
- Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là 1,7 : 2,5 = 0,68 = 68%
Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là 0,3 : 0,5 = 0,6 = 60%
25% của 195kg gạo là 195 : 100 x 25 = 48,75 (kg gạo)
15% của 40 lít dầu là 40 : 100 x 15 = 6 (lít dầu)
20% của 2,4 tấn ngô là 2,4 : 100 x 20 = 0,48 tấn = 480 kg
15% của 1m3 nước là 1 : 100 x 15 = 0,15 m3 = 150 dm3
30% của 142 tạ gạo là 142 : 100 x 30 = 42,6 tạ = 426 yến
25% của 346km là 346 : 100 x 25 = 86,5 km = 865 hm
Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự kiểm tra kết quả bằng máy tính.
Sử dụng máy tính bỏ túi chuyển phân số sau thành số thập phân:
Phương pháp giải:
Để viết các phân số thành số thập phân ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 15% số học sinh thích chơi cờ vua. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích chơi môn thể thao này?
Phương pháp giải:
Số học sinh thích chơi cờ vua = số học sinh lớp 5A : 100 x số % học sinh thích chơi cờ vua
Lời giải chi tiết:
Số học sinh thích chơi cờ vua là
40 : 100 x 15 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 67 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán có lời văn.
Phần A bao gồm các bài tập đa dạng, được thiết kế để giúp học sinh:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong phần A:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân. Để tính nhẩm nhanh, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng như:
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Để giải bài toán có lời văn, học sinh có thể thực hiện các bước sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông như sau:
Hình | Công thức tính diện tích | Công thức tính chu vi |
---|---|---|
Hình chữ nhật | Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng | Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |
Hình vuông | Diện tích = Cạnh x Cạnh | Chu vi = Cạnh x 4 |
Để giải bài tập phần A. Tái hiện, củng cố trang 67 một cách hiệu quả, học sinh nên:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 67 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tập tốt!