1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 7 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 7 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2

Giải Bài tập Phát triển Năng lực Toán 5 Tập 2 - Trang 7 Phần C

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với chuyên mục giải bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 của montoan.com.vn. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 7, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, tự tin đối mặt với các bài toán khó.

Để cấm các loại xe ( cơ giới và thô sơ ) đi vào đường theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, người ta đặt biển cấm đi ngược chiều. Một nắp cống hình tròn có đường kính 65cm, khung nắp cống là hình vuông cạnh 85cm.

Câu 11

    Nắp cống là dụng cụ để đậy lên các cống trên đường để thuận tiện cho nạo vét cống cũng như giữ gìn vệ sinh môi trường.

    Một nắp cống hình tròn có đường kính 65cm, khung nắp cống là hình vuông cạnh 85cm.

    a) Tính diện tích phần nắp cống

    b) Tính diện tích phần khung của nắp cống.

    Phương pháp giải:

    a) Bước 1: Tính bán kính phần nắp cống = đường kính : 2

    Bước 2: Tính diện tích phần nắp cống = bán kính x bán kính x 3,14

    b) Diện tích phần khung của nắp cống = cạnh x cạnh

    Lời giải chi tiết:

    a) Bán kính phần nắp cống là:

    65 : 2 = 32,5 (cm)

    Diện tích phần nắp cống là:

    32,5 x 32,5 x 3,14 = 3316,625 (cm2)

    b) Diện tích phần khung của nắp cống là:

    85 x 85 = 7225 (cm2)

    Đáp số: a) 3316,625 cm2

    b) 7225 cm2

    Câu 10

      Để cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào đường theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, người ta đặt biển cấm đi ngược chiều. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

      Biển báo có dạng hình tròn, đường kính 70cm.

      a) Tính diện tích biển báo

      b) Ở chính giữa biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều rộng 10cm, chiều dài 50cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.

      c) Em có nhận xét gì về hình trong bài?

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1: Tính bán kính biển báo r = d : 2

      Bước 2: Tính diện tích biển báo hình tròn: S = r x r x 3,14

      Trong đó, S là diện tích biển báo hình tròn, r là bán kính, d là đường kính.

      b) Bước 1: Diện tích hình chữ nhật được sơn màu trắng = chiều dài x chiều rộng

      Bước 2: Diện tích được sơn màu đỏ của biển báo = diện tích biển báo - Diện tích hình chữ nhật được sơn màu trắng

      Lời giải chi tiết:

      a) Bán kính biển báo là: 

      70 : 2 = 35 (cm)

      Diện tích biển báo là:

      35 x 35 x 3,14 = 3846,5 (cm2)

      b) Diện tích hình chữ nhật được sơn màu trắng là:

      50 x 10 = 500 (cm2)

      Diện tích được sơn màu đỏ của biển báo là:

      3846,5 – 500 = 3346,5 (cm2)

      c) Hai người đi xe máy đã vi phạm luật giao thông khi đi vào đường theo chiều có biển báo cấm.

      Đáp số: a) 3846,5 cm2

      b) 3346,5 cm2

      c) Hai người đi xe máy đã vi phạm luật giao thông

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 10
      • Câu 11
      • Câu 12

      Để cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào đường theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, người ta đặt biển cấm đi ngược chiều. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

      Biển báo có dạng hình tròn, đường kính 70cm.

      a) Tính diện tích biển báo

      b) Ở chính giữa biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều rộng 10cm, chiều dài 50cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.

      c) Em có nhận xét gì về hình trong bài?

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1: Tính bán kính biển báo r = d : 2

      Bước 2: Tính diện tích biển báo hình tròn: S = r x r x 3,14

      Trong đó, S là diện tích biển báo hình tròn, r là bán kính, d là đường kính.

      b) Bước 1: Diện tích hình chữ nhật được sơn màu trắng = chiều dài x chiều rộng

      Bước 2: Diện tích được sơn màu đỏ của biển báo = diện tích biển báo - Diện tích hình chữ nhật được sơn màu trắng

      Lời giải chi tiết:

      a) Bán kính biển báo là: 

      70 : 2 = 35 (cm)

      Diện tích biển báo là:

      35 x 35 x 3,14 = 3846,5 (cm2)

      b) Diện tích hình chữ nhật được sơn màu trắng là:

      50 x 10 = 500 (cm2)

      Diện tích được sơn màu đỏ của biển báo là:

      3846,5 – 500 = 3346,5 (cm2)

      c) Hai người đi xe máy đã vi phạm luật giao thông khi đi vào đường theo chiều có biển báo cấm.

      Đáp số: a) 3846,5 cm2

      b) 3346,5 cm2

      c) Hai người đi xe máy đã vi phạm luật giao thông

      Nắp cống là dụng cụ để đậy lên các cống trên đường để thuận tiện cho nạo vét cống cũng như giữ gìn vệ sinh môi trường.

      Một nắp cống hình tròn có đường kính 65cm, khung nắp cống là hình vuông cạnh 85cm.

      a) Tính diện tích phần nắp cống

      b) Tính diện tích phần khung của nắp cống.

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1: Tính bán kính phần nắp cống = đường kính : 2

      Bước 2: Tính diện tích phần nắp cống = bán kính x bán kính x 3,14

      b) Diện tích phần khung của nắp cống = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết:

      a) Bán kính phần nắp cống là:

      65 : 2 = 32,5 (cm)

      Diện tích phần nắp cống là:

      32,5 x 32,5 x 3,14 = 3316,625 (cm2)

      b) Diện tích phần khung của nắp cống là:

      85 x 85 = 7225 (cm2)

      Đáp số: a) 3316,625 cm2

      b) 7225 cm2

      Trống đồng Ngọc Lũ là một trong những chiếc trống đồng cổ hiện được lưu trữ tại Bảo tàng lịch sử Việt Nam.

      Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 7 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 1

      Tính diện tích một mặt của một chiếc trống đồng Ngọc Lũ.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Bán kính = đường kính : 2

      Bước 2: Diện tích một mặt của một chiếc trống đồng = bán kính x bán kính x 3,14

      Lời giải chi tiết:

      Bán kính một mặt của một chiếc trống đồng Ngọc Lũ là:

      79 : 2 = 39,5 (cm)

      Diện tích một mặt của một chiếc trống đồng Ngọc Lũ là:

      39,5 x 39,5 x 3,14 = 4899,185 (cm2)

      Đáp số: 4899,185cm2

      Câu 12

        Trống đồng Ngọc Lũ là một trong những chiếc trống đồng cổ hiện được lưu trữ tại Bảo tàng lịch sử Việt Nam.

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 7 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 2 1

        Tính diện tích một mặt của một chiếc trống đồng Ngọc Lũ.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Bán kính = đường kính : 2

        Bước 2: Diện tích một mặt của một chiếc trống đồng = bán kính x bán kính x 3,14

        Lời giải chi tiết:

        Bán kính một mặt của một chiếc trống đồng Ngọc Lũ là:

        79 : 2 = 39,5 (cm)

        Diện tích một mặt của một chiếc trống đồng Ngọc Lũ là:

        39,5 x 39,5 x 3,14 = 4899,185 (cm2)

        Đáp số: 4899,185cm2

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 7 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải Chi Tiết Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 5 Tập 2 - Trang 7 Phần C

        Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 7 phần C là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh lớp 5. Phần này không chỉ giúp các em củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

        Phân Tích Tổng Quan Bài Tập

        Trước khi đi vào giải chi tiết từng bài tập, chúng ta cần phân tích tổng quan về nội dung và yêu cầu của phần C. Vận dụng, phát triển trang 7. Thông thường, các bài tập trong phần này sẽ tập trung vào các chủ đề như:

        • Các phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, so sánh số tự nhiên.
        • Bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu các em phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương án giải.
        • Hình học: Tính chu vi, diện tích các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
        • Phân số: Các bài toán liên quan đến so sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số.

        Giải Chi Tiết Từng Bài Tập (Ví dụ)

        Để minh họa, chúng ta sẽ cùng giải một bài tập cụ thể trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 7. Giả sử bài tập như sau:

        "Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo đó, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?"

        1. Bước 1: Tính số gạo bán được buổi sáng: 350 x 1/5 = 70 kg
        2. Bước 2: Tính số gạo còn lại sau buổi sáng: 350 - 70 = 280 kg
        3. Bước 3: Tính số gạo bán được buổi chiều: 280 x 2/7 = 80 kg
        4. Bước 4: Tính số gạo còn lại sau buổi chiều: 280 - 80 = 200 kg
        5. Kết luận: Cửa hàng còn lại 200 kg gạo.

        Mẹo Giải Bài Tập Hiệu Quả

        Để giải các bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 7 một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

        • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
        • Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng, các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
        • Lập phương án giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tầm Quan Trọng Của Việc Luyện Tập

        Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử để nâng cao khả năng của mình.

        Sử Dụng Các Nguồn Tài Liệu Hỗ Trợ

        Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ khác như:

        • Các trang web học toán online: montoan.com.vn là một trong những trang web uy tín cung cấp các bài giải chi tiết và dễ hiểu.
        • Các video hướng dẫn giải toán: Có rất nhiều video hướng dẫn giải toán trên YouTube và các nền tảng video khác.
        • Các ứng dụng học toán: Có rất nhiều ứng dụng học toán trên điện thoại thông minh và máy tính bảng.

        Kết Luận

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và những mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin hơn trong việc giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 7 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Chủ đềMức độ khó
        Phép tính với số tự nhiênDễ
        Bài toán có lời vănTrung bình
        Hình họcTrung bình
        Phân sốKhó