1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 48 Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần B. Kết nối trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập một cách linh hoạt và sáng tạo.

Tính bằng cách thuận tiện nhất: 55874 – 3593 – 5874 + 7593 Tính nhẩm: 0,125 x 17,81 x 800 =

Câu 5

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    55874 – 3593 – 5874 + 7593

     65,25 – 35 – 10,25

    234,5 x 6,7 – 6,7 x 134,5

    0,25 x 4,69 x 40

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, nhân một số với một hiệu

    Lời giải chi tiết:

    55874 – 3593 – 5874 + 7593

    = (55874 – 5874) + (7593 - 3593)

    = 50000 + 4000

    = 54000

    65,25 - 35 – 10,25 = 65,25 – 10,25 – 35

    = 55 – 35

    = 20

    234,5 x 6,7 – 6,7 x 134,5

    = 6,7 x (234,5 – 134,5)

    = 6,7 x 100

    = 670

    0,25 x 4,69 x 40 = (0,25 x 40) x 4,69

    = 10 x 4,69

    = 46,9

    Câu 6

      Tính nhẩm:

      0,125 x 17,81 x 800 = ......................................

      1,25 x 80 x 22,7 = ............................................

      119,5 x 2,5 x 4 = ..............................................

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là 10; 100; 1000;..

      Tính chất kết hợp: ( a x b ) x c = a x ( b x c )

      Lời giải chi tiết:

      0,125 x 17,81 x 800 = (0,125 x 800) x 17,81 = 100 x 17,81 = 1781

      1,25 x 80 x 22,7 = (1,25 x 80) x 22,7 = 100 x 22,7 = 2270

      119,5 x 2,5 x 4 = 119,5 x (2,5 x 4) = 119,5 x 10 = 1195

      Câu 7

        Tính bằng cách thuận tiện nhất:

        a) 381,3 : 4,1 – 299,3 : 4,1

        b) $\frac{{16}}{{17}}:1\frac{1}{{17}}:1\frac{1}{{18}}:1\frac{1}{{19}}$

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng tính chất chia một hiệu cho một số: ( a + b ) : c = a : c + b : c

        - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

        Lời giải chi tiết:

        a) 381,3 : 4,1 – 299,3 : 4,1

        = (381,3 - 299,3) : 4,1

        = 82 : 4,1

        = 20

        b) $\frac{{16}}{{17}}:1\frac{1}{{17}}:1\frac{1}{{18}}:1\frac{1}{{19}}$ = $\frac{{16}}{{17}}:\frac{{18}}{{17}}:\frac{{19}}{{18}}:\frac{{20}}{{19}}$ = $\frac{{16}}{{17}} \times \frac{{17}}{{18}} \times \frac{{18}}{{19}} \times \frac{{19}}{{20}}$= $\frac{{16}}{{20}}$= $\frac{4}{5}$

        Câu 8

          Tìm x:

           $\frac{1}{3} \times x + \frac{1}{6} \times x = 48$

          $x:\frac{2}{5} = \frac{{17}}{9} - \frac{4}{3}$

          (x + 162,9) x 0,02 = 4,078

          0,5 x (x – 23,7) = 36,15

          108 : x – 48 : x = 30

          59,35 : x + 40,65 : x = 50

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{1}{3} \times x + \frac{1}{6} \times x = 48$

          $\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times x = 48$

          $\frac{1}{2} \times x = 48$

          $x = 48:\frac{1}{2}$

          $x = 96$

           $x:\frac{2}{5} = \frac{{17}}{9} - \frac{4}{3}$

          $x:\frac{2}{5} = \frac{5}{9}$

          $x = \frac{5}{9} \times \frac{2}{5}$

          $x = \frac{2}{9}$

           (x + 162,9) x 0,02 = 4,078

          x + 162,9 = 4,078 : 0,02

          x + 162,9 = 203,9 

          x = 203,9 – 162,9

          x = 41

          0,5 x (x – 23,7) = 36,15

          x – 23,7 = 36,15 : 0,5

          x – 23,7 = 72,3

          x = 72,3 + 23,7

          x = 96

          108 : x – 48 : x = 30

          (108 – 48) : x = 30

          60 : x = 30

          x = 60 : 30

          x = 2

          59,35 : x + 40,65 : x = 50

          (59,35 + 40,65) : x = 50

          100 : x = 50

          x = 100 : 50

          x = 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8

          Tính bằng cách thuận tiện nhất:

          55874 – 3593 – 5874 + 7593

           65,25 – 35 – 10,25

          234,5 x 6,7 – 6,7 x 134,5

          0,25 x 4,69 x 40

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, nhân một số với một hiệu

          Lời giải chi tiết:

          55874 – 3593 – 5874 + 7593

          = (55874 – 5874) + (7593 - 3593)

          = 50000 + 4000

          = 54000

          65,25 - 35 – 10,25 = 65,25 – 10,25 – 35

          = 55 – 35

          = 20

          234,5 x 6,7 – 6,7 x 134,5

          = 6,7 x (234,5 – 134,5)

          = 6,7 x 100

          = 670

          0,25 x 4,69 x 40 = (0,25 x 40) x 4,69

          = 10 x 4,69

          = 46,9

          Tính nhẩm:

          0,125 x 17,81 x 800 = ......................................

          1,25 x 80 x 22,7 = ............................................

          119,5 x 2,5 x 4 = ..............................................

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là 10; 100; 1000;..

          Tính chất kết hợp: ( a x b ) x c = a x ( b x c )

          Lời giải chi tiết:

          0,125 x 17,81 x 800 = (0,125 x 800) x 17,81 = 100 x 17,81 = 1781

          1,25 x 80 x 22,7 = (1,25 x 80) x 22,7 = 100 x 22,7 = 2270

          119,5 x 2,5 x 4 = 119,5 x (2,5 x 4) = 119,5 x 10 = 1195

          Tính bằng cách thuận tiện nhất:

          a) 381,3 : 4,1 – 299,3 : 4,1

          b) $\frac{{16}}{{17}}:1\frac{1}{{17}}:1\frac{1}{{18}}:1\frac{1}{{19}}$

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng tính chất chia một hiệu cho một số: ( a + b ) : c = a : c + b : c

          - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

          Lời giải chi tiết:

          a) 381,3 : 4,1 – 299,3 : 4,1

          = (381,3 - 299,3) : 4,1

          = 82 : 4,1

          = 20

          b) $\frac{{16}}{{17}}:1\frac{1}{{17}}:1\frac{1}{{18}}:1\frac{1}{{19}}$ = $\frac{{16}}{{17}}:\frac{{18}}{{17}}:\frac{{19}}{{18}}:\frac{{20}}{{19}}$ = $\frac{{16}}{{17}} \times \frac{{17}}{{18}} \times \frac{{18}}{{19}} \times \frac{{19}}{{20}}$= $\frac{{16}}{{20}}$= $\frac{4}{5}$

          Tìm x:

           $\frac{1}{3} \times x + \frac{1}{6} \times x = 48$

          $x:\frac{2}{5} = \frac{{17}}{9} - \frac{4}{3}$

          (x + 162,9) x 0,02 = 4,078

          0,5 x (x – 23,7) = 36,15

          108 : x – 48 : x = 30

          59,35 : x + 40,65 : x = 50

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{1}{3} \times x + \frac{1}{6} \times x = 48$

          $\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times x = 48$

          $\frac{1}{2} \times x = 48$

          $x = 48:\frac{1}{2}$

          $x = 96$

           $x:\frac{2}{5} = \frac{{17}}{9} - \frac{4}{3}$

          $x:\frac{2}{5} = \frac{5}{9}$

          $x = \frac{5}{9} \times \frac{2}{5}$

          $x = \frac{2}{9}$

           (x + 162,9) x 0,02 = 4,078

          x + 162,9 = 4,078 : 0,02

          x + 162,9 = 203,9 

          x = 203,9 – 162,9

          x = 41

          0,5 x (x – 23,7) = 36,15

          x – 23,7 = 36,15 : 0,5

          x – 23,7 = 72,3

          x = 72,3 + 23,7

          x = 96

          108 : x – 48 : x = 30

          (108 – 48) : x = 30

          60 : x = 30

          x = 60 : 30

          x = 2

          59,35 : x + 40,65 : x = 50

          (59,35 + 40,65) : x = 50

          100 : x = 50

          x = 100 : 50

          x = 2

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải phần B. Kết nối trang 48 Toán 5 tập 2: Tổng quan

          Phần B. Kết nối trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các phép tính cần thực hiện và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài:

          Bài 1: Tính nhẩm nhanh

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Để làm tốt bài này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và các quy tắc tính số thập phân.

          • Ví dụ: 2,5 + 3,7 = ?
          • Lời giải: 2,5 + 3,7 = 6,2

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Đây là dạng bài tập phổ biến trong chương trình Toán 5. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
          2. Phân tích mối quan hệ giữa các thông tin để xác định phép tính cần thực hiện.
          3. Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
          4. Kiểm tra lại kết quả.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 35,5 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12,8 kg gạo, buổi chiều bán được 10,5 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Lời giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12,8 + 10,5 = 23,3 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35,5 - 23,3 = 12,2 (kg)

          Đáp số: 12,2 kg

          Bài 3: Toán đố về tỷ số phần trăm

          Dạng bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về tỷ số phần trăm để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

          Một chiếc áo có giá gốc là 150.000 đồng. Cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo đó. Hỏi giá chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?

          Lời giải:

          Số tiền được giảm giá là: 150.000 x 10% = 15.000 (đồng)

          Giá chiếc áo sau khi giảm giá là: 150.000 - 15.000 = 135.000 (đồng)

          Đáp số: 135.000 đồng

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          • Đọc kỹ đề bài nhiều lần để hiểu rõ yêu cầu.
          • Gạch chân các thông tin quan trọng.
          • Vẽ sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa nếu cần thiết.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

          Tầm quan trọng của việc giải bài tập phát triển năng lực

          Việc giải các bài tập phát triển năng lực Toán 5 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện các kỹ năng quan trọng như:

          • Kỹ năng tư duy logic.
          • Kỹ năng giải quyết vấn đề.
          • Kỹ năng làm việc độc lập.
          • Kỹ năng hợp tác.

          Những kỹ năng này sẽ rất hữu ích cho học sinh trong học tập và cuộc sống.

          Kết luận

          Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải phần B. Kết nối trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!