Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 22 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
9ha 21dam2 = ………………….......................................
15ha 8dam2 = .......................................................
7ha 34dam2 =.......................................................
68dam2 =........................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích:
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học để hoàn thành bảng trên.
Lời giải chi tiết:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
- Chuyển hỗn số về phân số
- Thực hiện các phép tính, nhân chia trước, cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Nối các số đo diện tích bằng nhau:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích:
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học để hoàn thành bảng trên.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Nối các số đo diện tích bằng nhau:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
9ha 21dam2 = ………………….......................................
15ha 8dam2 = .......................................................
7ha 34dam2 =.......................................................
68dam2 =........................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
- Chuyển hỗn số về phân số
- Thực hiện các phép tính, nhân chia trước, cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 22 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép nhân số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân số thập phân: nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia số thập phân: chia như chia số tự nhiên, khi nào thương hết mới được đặt dấu phẩy. Nếu số bị chia hết, ta có thể thêm chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán kết hợp cả phép nhân và phép chia số thập phân. Để giải các bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong mỗi phép tính, học sinh cần áp dụng đúng quy tắc nhân và chia số thập phân đã học.
Ví dụ:
(2,5 x 4) : 5 = 10 : 5 = 2
Phép nhân và phép chia số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép nhân và phép chia số thập phân. Chúc các em học tốt!