Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 Kết Nối trên montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong Phần B, trang 14, Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập phát triển năng lực đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình sau:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau:
Phương pháp giải:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết:
*Hình A
Hình khối được gấp từ hình A là hình lập phương có cạnh bằng 4cm
- Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)
- Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)
* Hình B
Hình khối được gấp từ hình B là hình lập phương có cạnh bằng 2cm
Vậy:
- Diện tích xung quanh là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
- Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
* Hình hộp chữ nhật:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy
* Hình Lập Phương:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương = cạnh x cạnh x 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng = cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết:
Hình A:
Diện tích xung quanh là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2)
Hình B:
Diện tích xung quanh là: (7 + 5) x 2 x 6 = 144 (cm2)
Diện tích mặt đáy là 7 x 5 = 35 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 144 + 35 x 2 = 214 (cm2)
Ta điền như sau:
a) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình A có ..... hình lập phương nhỏ.
Hình B có ..... hình lập phương nhỏ.
Hình.............. có thể tích bé hơn thể tích hình ..............
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình.
Hình nào có nhiều hình lập phương hơn thì có thể tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Hình A có 7 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 12 hình lập phương nhỏ.
Hình A có thể tích bé hơn thể tích hình B.
b) Hình C có 7 hình lập phương nhỏ.
Hình D có 6 hình lập phương nhỏ.
Ta điền như sau:
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình sau:
Phương pháp giải:
* Hình chữ nhật:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy
* Hình Lập Phương:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (4 + 6) x 2 x 9 = 180 (cm2)
Diện tích mặt đáy là 6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 180 + 24 x 2 = 228 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 7 x 7 x 4 = 196 (dm2)
Diện tích toàn phần là: 7 x 7 x 6 = 294 (dm2)
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
* Hình hộp chữ nhật:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy
* Hình Lập Phương:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương = cạnh x cạnh x 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng = cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết:
Hình A:
Diện tích xung quanh là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2)
Hình B:
Diện tích xung quanh là: (7 + 5) x 2 x 6 = 144 (cm2)
Diện tích mặt đáy là 7 x 5 = 35 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 144 + 35 x 2 = 214 (cm2)
Ta điền như sau:
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình sau:
Phương pháp giải:
* Hình chữ nhật:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy
* Hình Lập Phương:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (4 + 6) x 2 x 9 = 180 (cm2)
Diện tích mặt đáy là 6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 180 + 24 x 2 = 228 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 7 x 7 x 4 = 196 (dm2)
Diện tích toàn phần là: 7 x 7 x 6 = 294 (dm2)
a) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình A có ..... hình lập phương nhỏ.
Hình B có ..... hình lập phương nhỏ.
Hình.............. có thể tích bé hơn thể tích hình ..............
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình.
Hình nào có nhiều hình lập phương hơn thì có thể tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Hình A có 7 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 12 hình lập phương nhỏ.
Hình A có thể tích bé hơn thể tích hình B.
b) Hình C có 7 hình lập phương nhỏ.
Hình D có 6 hình lập phương nhỏ.
Ta điền như sau:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình khối được gấp từ những hình sau:
Phương pháp giải:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết:
*Hình A
Hình khối được gấp từ hình A là hình lập phương có cạnh bằng 4cm
- Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)
- Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)
* Hình B
Hình khối được gấp từ hình B là hình lập phương có cạnh bằng 2cm
Vậy:
- Diện tích xung quanh là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
- Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 14 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính một cách chính xác mà còn đòi hỏi khả năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách logic.
Bài tập 1: Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong các tình huống cụ thể. Ví dụ, tính tổng số tiền mua hàng, tính số lượng vật phẩm sau khi mua hoặc bán, tính diện tích hoặc chu vi của một hình.
Bài tập 2: Bài tập này thường liên quan đến việc giải các bài toán có nhiều bước, yêu cầu học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Ví dụ, tính giá trị của một biểu thức chứa các phép tính khác nhau, giải một bài toán về tỷ lệ hoặc phần trăm.
Bài tập 3: Bài tập này thường mang tính ứng dụng cao, yêu cầu học sinh phải áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế. Ví dụ, tính số tiền lãi khi gửi tiết kiệm, tính số lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình, tính thời gian di chuyển giữa hai địa điểm.
Bài tập: Một cửa hàng bán được 25,5 kg gạo tẻ và 18,75 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng đã bán là:
25,5 + 18,75 = 44,25 (kg)
Đáp số: 44,25 kg
Ngoài lời giải chi tiết trên montoan.com.vn, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 14 Phần B. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!