Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết phần A. Tái hiện củng cố trang 52 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 5 hiện hành.
Đặt tính rồi tính 579,34 – 192,5. Bố đưa Liên về quê thăm ông bà. Biết quãng đường từ nhà Liên về đến quê là 73,8km
Bố đưa Liên về quê thăm ông bà. Biết quãng đường từ nhà Liên về đến quê là 73,8km. Hai bố con đã đi được $$$\frac{1}{4}$quãng đường. Hỏi còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì bố và Liên về đến quê?
Phương pháp giải:
Tìm quãng đường hai bố con đã đi = Quãng đường từ nhà Liên về quê : 4
Số km cần phải đi tiếp = Quãng đường từ nhà Liên về đến quê - quãng đường hai bố con đã đi
Lời giải chi tiết:
Hai bố con đã đi được quãng đường là:
73,8 : 4 = 18,45 (km)
Cần phải đi số km nữa để về quê là:
73,8 – 18,45 = 55,35 (km)
Đáp số: 55,35 km
Tính nhẩm:
254,6 : 10 = ……….. 254,6 : 100 = ………..
0,756 : 10 = ………. 87,9 : 100 = …………
134,8 : 1000 = ………. 12,57 : 1000 = …………
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
254,6 : 10 = 25,46
254,6 : 100 = 2,546
0,756 : 10 = 0,0756
87,9 : 100 = 0,879
134,8 : 1000 = 0,1348
12,57 : 1000 = 0,01257
Đặt tính rồi tính:
84,9 : 3 37,28 : 4
162,5 : 5 204,8 : 8
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
35,5 x 0,1 …… 35,5 : 10
52,7 : 100 …… 52,7 : 10
124,8 x 0,01 …… 142,8 : 100
0,84 x 100 …… 8,4 x 10
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi so sánh kết quả của hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu:
(a + b) x c = a x c + b x c
(a - b) x c = a x c – b x c
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu:
(a + b) x c = a x c + b x c
(a - b) x c = a x c – b x c
Lời giải chi tiết:
Bố đưa Liên về quê thăm ông bà. Biết quãng đường từ nhà Liên về đến quê là 73,8km. Hai bố con đã đi được $$$\frac{1}{4}$quãng đường. Hỏi còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì bố và Liên về đến quê?
Phương pháp giải:
Tìm quãng đường hai bố con đã đi = Quãng đường từ nhà Liên về quê : 4
Số km cần phải đi tiếp = Quãng đường từ nhà Liên về đến quê - quãng đường hai bố con đã đi
Lời giải chi tiết:
Hai bố con đã đi được quãng đường là:
73,8 : 4 = 18,45 (km)
Cần phải đi số km nữa để về quê là:
73,8 – 18,45 = 55,35 (km)
Đáp số: 55,35 km
Đặt tính rồi tính:
84,9 : 3 37,28 : 4
162,5 : 5 204,8 : 8
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
254,6 : 10 = ……….. 254,6 : 100 = ………..
0,756 : 10 = ………. 87,9 : 100 = …………
134,8 : 1000 = ………. 12,57 : 1000 = …………
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
254,6 : 10 = 25,46
254,6 : 100 = 2,546
0,756 : 10 = 0,0756
87,9 : 100 = 0,879
134,8 : 1000 = 0,1348
12,57 : 1000 = 0,01257
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
35,5 x 0,1 …… 35,5 : 10
52,7 : 100 …… 52,7 : 10
124,8 x 0,01 …… 142,8 : 100
0,84 x 100 …… 8,4 x 10
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi so sánh kết quả của hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện củng cố trang 52 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.
Phần A bao gồm các bài tập sau:
Để tính nhẩm nhanh các phép nhân và chia số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải (khi nhân) hoặc sang trái (khi chia) một số đơn vị bằng số lượng chữ số 0 trong số 10, 100, 1000.
Ví dụ:
Khi giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và chia số thập phân, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp. Sau đó, ta thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ:
Một cửa hàng bán được 2,5 kg gạo với giá 15 000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền cửa hàng thu được là: 2,5 x 15 000 = 37 500 đồng
Để luyện tập kỹ năng tính toán với số thập phân, ta có thể thực hiện các bài tập sau:
Để học tốt phần A. Tái hiện củng cố trang 52, các em học sinh nên:
Kiến thức về phép nhân và chia số thập phân có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống, ví dụ như:
Phần A. Tái hiện củng cố trang 52 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về số thập phân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Nhân với 10 | 4,5 x 10 = 45 |
Chia cho 100 | 12,3 : 100 = 0,123 |