1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 45 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ chấm: 200 – 12,5 …… 212,5 – 25. Một cuộn dây thừng dài 25m. Lần thứ nhất người ta cắt 8,6m, lần thứ hai cắt 6,7m.

Câu 8

    Một cuộn dây thừng dài 25m. Lần thứ nhất người ta cắt 8,6m, lần thứ hai cắt 6,7m. Hỏi sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?

    Phương pháp giải:

    Số mét còn lại sau 2 lần cắt = số mét của cuộn dây ban đầu – số mét lần thứ nhất cắt – số mét lần thứ hai cắt 

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Cuộn dây: 25m

    Lần thứ nhất cắt: 8,6m

    Lần thứ hai cắt: 6,7m

    Sau hai lần cắt: ….. m?

    Bài giải

    Sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại số mét là:

    25 – 8,6 – 6,7 = 9,7 ( m )

    Đáp số: 9,7m

    Câu 10

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 35,4 x 36 – 35,4 x 16 – 35,4 x 19

      b) 36 x 21,4 – 18 x 19,4 x 2

      c)9,8 x 43 + 19 x 9,8 – 61 x 9,8

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức: a x c + b x c = c x (a + b)

      Lời giải chi tiết:

      a) 35,4 x 36 – 35,4 x 16 – 35,4 x 19 = 35,4 x (36 – 16 – 19)

      = 35,4 x 1

      = 35,4

      b) 36 x 21,4 – 18 x 19,4 x 2 = 36 x 21,4 – 36 x 19,4

      = 36 x (21,4 – 19,4)

      = 36 x 2

      = 72

      c) 9,8 x 43 + 19 x 9,8 – 61 x 9,8 = 9,8 x (43 + 19 – 61)

      = 9,8 x 1

      = 9,8

      Câu 11

        Một thảm cỏ hình chữ nhật có chiều rộng 3,2m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi thảm cỏ đó.

        Phương pháp giải:

        Chiều dài = chiều rộng x 5

        Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài của thảm cỏ là:

        3,2 x 5 = 16 (m)

        Chu vi của thảm cỏ đó là:

        (3,2 + 16) x 2 = 38,4 (m)

        Đáp số: 38,4m

        Câu 9

          Tìm x, biết:

          $x$ - 23,78 = 12,6 x 5

           237,5 - $x$ = 156,43 – 52,3

           $x$ + 67,9 = 151,48 x 3

          Phương pháp giải:

          - Tính giá trị ở vế phải.

          - Tìm x theo quy tắc sau:

          + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

          + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

          + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 1

          Câu 6

            Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ chấm:

            25,4 x 3 …… 183,5 – 110,9

            512,6 – 37,3 – 142,17 …… 512,6 – (37,3 + 142,9)

            9 x 35,4 …… 217,3 + 99,16

            328,65 – 142,17 ……. 346,38 – 137,9

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả của từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

            Câu 7

              Đúng ghi Đ, sai ghi S:

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

              Phương pháp giải:

              Tính kết quả của từng vế rồi so sánh, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 6
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11

              Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ chấm:

              25,4 x 3 …… 183,5 – 110,9

              512,6 – 37,3 – 142,17 …… 512,6 – (37,3 + 142,9)

              9 x 35,4 …… 217,3 + 99,16

              328,65 – 142,17 ……. 346,38 – 137,9

              Phương pháp giải:

              Tính kết quả của từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

              Đúng ghi Đ, sai ghi S:

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

              Phương pháp giải:

              Tính kết quả của từng vế rồi so sánh, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

              Một cuộn dây thừng dài 25m. Lần thứ nhất người ta cắt 8,6m, lần thứ hai cắt 6,7m. Hỏi sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?

              Phương pháp giải:

              Số mét còn lại sau 2 lần cắt = số mét của cuộn dây ban đầu – số mét lần thứ nhất cắt – số mét lần thứ hai cắt 

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt:

              Cuộn dây: 25m

              Lần thứ nhất cắt: 8,6m

              Lần thứ hai cắt: 6,7m

              Sau hai lần cắt: ….. m?

              Bài giải

              Sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại số mét là:

              25 – 8,6 – 6,7 = 9,7 ( m )

              Đáp số: 9,7m

              Tìm x, biết:

              $x$ - 23,78 = 12,6 x 5

               237,5 - $x$ = 156,43 – 52,3

               $x$ + 67,9 = 151,48 x 3

              Phương pháp giải:

              - Tính giá trị ở vế phải.

              - Tìm x theo quy tắc sau:

              + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

              + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

              + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

              Tính bằng cách thuận tiện:

              a) 35,4 x 36 – 35,4 x 16 – 35,4 x 19

              b) 36 x 21,4 – 18 x 19,4 x 2

              c)9,8 x 43 + 19 x 9,8 – 61 x 9,8

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức: a x c + b x c = c x (a + b)

              Lời giải chi tiết:

              a) 35,4 x 36 – 35,4 x 16 – 35,4 x 19 = 35,4 x (36 – 16 – 19)

              = 35,4 x 1

              = 35,4

              b) 36 x 21,4 – 18 x 19,4 x 2 = 36 x 21,4 – 36 x 19,4

              = 36 x (21,4 – 19,4)

              = 36 x 2

              = 72

              c) 9,8 x 43 + 19 x 9,8 – 61 x 9,8 = 9,8 x (43 + 19 – 61)

              = 9,8 x 1

              = 9,8

              Một thảm cỏ hình chữ nhật có chiều rộng 3,2m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi thảm cỏ đó.

              Phương pháp giải:

              Chiều dài = chiều rộng x 5

              Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

              Lời giải chi tiết:

              Chiều dài của thảm cỏ là:

              3,2 x 5 = 16 (m)

              Chu vi của thảm cỏ đó là:

              (3,2 + 16) x 2 = 38,4 (m)

              Đáp số: 38,4m

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 45 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tìm phân số theo tỉ lệ. Các bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản chất của phân số mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với mức độ khó tăng dần. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Tìm phân số bằng nhau

              Bài tập này yêu cầu học sinh tìm các phân số bằng nhau bằng cách rút gọn hoặc nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0. Ví dụ:

              • Tìm phân số bằng phân số 2/3.
              • Rút gọn phân số 12/18 về phân số tối giản.

              Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm phân số bằng nhau và các quy tắc rút gọn phân số.

              Bài 2: So sánh phân số

              Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng phương pháp so sánh chéo. Ví dụ:

              • So sánh phân số 1/2 và 2/3.
              • So sánh phân số 3/4 và 5/6.

              Học sinh cần lưu ý rằng khi quy đồng mẫu số, cần chọn một mẫu số chung nhỏ nhất để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

              Bài 3: Thực hiện các phép tính với phân số

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:

              • Tính: 1/2 + 1/3
              • Tính: 2/5 - 1/4
              • Tính: 3/4 x 2/5
              • Tính: 5/6 : 1/2

              Khi thực hiện các phép tính với phân số, học sinh cần tuân thủ các quy tắc về quy đồng mẫu số, rút gọn phân số và đổi hỗn số thành phân số.

              Bài 4: Giải bài toán có liên quan đến phân số

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế. Ví dụ:

              Một người có 30 quả táo, người đó cho con trai 1/3 số táo, cho con gái 1/5 số táo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo?

              Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được các thông tin quan trọng trong bài toán, từ đó xây dựng phương án giải phù hợp.

              Mẹo giải bài tập phân số hiệu quả

              Để giải các bài tập về phân số một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

              • Nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số, như phân số bằng nhau, phân số tối giản, quy đồng mẫu số.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa cho bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

              Tầm quan trọng của việc học tốt phân số

              Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Việc học tốt phân số sẽ giúp học sinh:

              • Hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học khác, như tỉ lệ, phần trăm, số thập phân.
              • Giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.
              • Phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

              Kết luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 5. Chúc các em học tốt!