Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 46 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 55874 – 3593 – 5874 + 7593 Tính nhẩm: 0,125 x 17,81 x 800 = ....
Tính:
a) 12,3 : 10 = ..................................
24,6 : 100 = .................................
35,7 : 1000 = ...............................
1,23 : 0,1 = ..............................
2,46 : 0,01 = .............................
3,57 : 0,001 = ............................
b) 41 : 0,25 = ................................
41 x 4 = ................................
85 : 0,5 = ................................
85 x 2 = ...............................
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;.... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số
- Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; …. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2
- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4
Lời giải chi tiết:
a) 12,3 : 10 = 1,23
24,6 : 100 = 0,246
35,7 : 1000 = 0,0357
1,23 : 0,1 = 12,3
2,46 : 0,01 = 246
3,57 : 0,001 = 3570
b) 41 : 0,25 = 41 x 4 = 164
41 x 4 = 164
85 : 0,5 = 85 x 2 = 170
85 x 2 = 170
a) Đặt tính rồi tính:
21530 – 1709
9,197 – 2,537
45,8 – 37,74
b) Tính:
$\frac{4}{3} - \frac{5}{9}$
$\frac{2}{3} - \frac{2}{7}$
$2\frac{3}{5} - \frac{4}{{10}}$
Phương pháp giải:
a) Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
b) Muốn trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{4}{3} - \frac{5}{9}$ = $\frac{{24}}{{18}} - \frac{{10}}{{18}} = \frac{{14}}{{18}} = \frac{7}{9}$
$\frac{2}{3} - \frac{2}{7}$ = $\frac{{14}}{{21}} - \frac{6}{{21}} = \frac{8}{{21}}$
$2\frac{3}{5} - \frac{4}{{10}}$= $\frac{{13}}{5} - \frac{4}{{10}}$= $\frac{{26}}{{10}} - \frac{4}{{10}}$=$\frac{{22}}{{10}} = \frac{{11}}{5}$
a) Đặt tính rồi tính
5623 x 545
71,9 x 5
21,8 x 0,65
b) Tính:
$\frac{5}{7} \times \frac{{21}}{{25}}$
$\frac{{15}}{{75}} \times \frac{{40}}{{72}}$
$2\frac{1}{4} \times 3\frac{7}{3}$
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
b) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
b)$\frac{5}{7} \times \frac{{21}}{{25}}$ = $\frac{{5 \times 7 \times 3}}{{7 \times 5 \times 5}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{15}}{{75}} \times \frac{{40}}{{72}}$ = $\frac{{15 \times 8 \times 5}}{{5 \times 15 \times 8 \times 9}}$=$\frac{1}{9}$
$2\frac{1}{4} \times 3\frac{7}{3}$= $\frac{9}{4} \times \frac{{16}}{3}$=$\frac{{3 \times 3 \times 4 \times 4}}{{4 \times 3}}$= 12
a) Đặt tính rồi tính:
1620 : 12
592,8 : 13
125,8 : 1,25
b) Tính:
$\frac{4}{9}$: $\frac{{16}}{{27}}$
$\frac{{18}}{{81}}$ : $\frac{{150}}{{135}}$
$3\frac{5}{6}$ : $2\frac{2}{3}$
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.
b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{4}{9}$: $\frac{{16}}{{27}}$ = $\frac{4}{9} \times \frac{{27}}{{16}}$= $\frac{{4 \times 9 \times 3}}{{9 \times 4 \times 4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{18}}{{81}}$ : $\frac{{150}}{{135}}$ = $\frac{{18}}{{81}} \times \frac{{135}}{{150}} = \frac{2}{9} \times \frac{9}{{10}}$ = $\frac{{2 \times 9}}{{9 \times 2 \times 5}}$=$\frac{1}{5}$
$3\frac{5}{6}$ : $2\frac{2}{3}$ = $\frac{{23}}{6}:\frac{8}{3}$ = $\frac{{23}}{6}$ x $\frac{3}{8}$ = $\frac{{23 \times 3}}{{2 \times 3 \times 8}}$=$\frac{{23}}{{16}}$
a) Đặt tính rồi tính:
21530 – 1709
9,197 – 2,537
45,8 – 37,74
b) Tính:
$\frac{4}{3} - \frac{5}{9}$
$\frac{2}{3} - \frac{2}{7}$
$2\frac{3}{5} - \frac{4}{{10}}$
Phương pháp giải:
a) Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
b) Muốn trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{4}{3} - \frac{5}{9}$ = $\frac{{24}}{{18}} - \frac{{10}}{{18}} = \frac{{14}}{{18}} = \frac{7}{9}$
$\frac{2}{3} - \frac{2}{7}$ = $\frac{{14}}{{21}} - \frac{6}{{21}} = \frac{8}{{21}}$
$2\frac{3}{5} - \frac{4}{{10}}$= $\frac{{13}}{5} - \frac{4}{{10}}$= $\frac{{26}}{{10}} - \frac{4}{{10}}$=$\frac{{22}}{{10}} = \frac{{11}}{5}$
a) Đặt tính rồi tính
5623 x 545
71,9 x 5
21,8 x 0,65
b) Tính:
$\frac{5}{7} \times \frac{{21}}{{25}}$
$\frac{{15}}{{75}} \times \frac{{40}}{{72}}$
$2\frac{1}{4} \times 3\frac{7}{3}$
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
b) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
b)$\frac{5}{7} \times \frac{{21}}{{25}}$ = $\frac{{5 \times 7 \times 3}}{{7 \times 5 \times 5}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{15}}{{75}} \times \frac{{40}}{{72}}$ = $\frac{{15 \times 8 \times 5}}{{5 \times 15 \times 8 \times 9}}$=$\frac{1}{9}$
$2\frac{1}{4} \times 3\frac{7}{3}$= $\frac{9}{4} \times \frac{{16}}{3}$=$\frac{{3 \times 3 \times 4 \times 4}}{{4 \times 3}}$= 12
Tính:
a) 12,3 : 10 = ..................................
24,6 : 100 = .................................
35,7 : 1000 = ...............................
1,23 : 0,1 = ..............................
2,46 : 0,01 = .............................
3,57 : 0,001 = ............................
b) 41 : 0,25 = ................................
41 x 4 = ................................
85 : 0,5 = ................................
85 x 2 = ...............................
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;.... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số
- Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; …. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2
- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4
Lời giải chi tiết:
a) 12,3 : 10 = 1,23
24,6 : 100 = 0,246
35,7 : 1000 = 0,0357
1,23 : 0,1 = 12,3
2,46 : 0,01 = 246
3,57 : 0,001 = 3570
b) 41 : 0,25 = 41 x 4 = 164
41 x 4 = 164
85 : 0,5 = 85 x 2 = 170
85 x 2 = 170
a) Đặt tính rồi tính:
1620 : 12
592,8 : 13
125,8 : 1,25
b) Tính:
$\frac{4}{9}$: $\frac{{16}}{{27}}$
$\frac{{18}}{{81}}$ : $\frac{{150}}{{135}}$
$3\frac{5}{6}$ : $2\frac{2}{3}$
Phương pháp giải:
a) Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.
b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
b) $\frac{4}{9}$: $\frac{{16}}{{27}}$ = $\frac{4}{9} \times \frac{{27}}{{16}}$= $\frac{{4 \times 9 \times 3}}{{9 \times 4 \times 4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{18}}{{81}}$ : $\frac{{150}}{{135}}$ = $\frac{{18}}{{81}} \times \frac{{135}}{{150}} = \frac{2}{9} \times \frac{9}{{10}}$ = $\frac{{2 \times 9}}{{9 \times 2 \times 5}}$=$\frac{1}{5}$
$3\frac{5}{6}$ : $2\frac{2}{3}$ = $\frac{{23}}{6}:\frac{8}{3}$ = $\frac{{23}}{6}$ x $\frac{3}{8}$ = $\frac{{23 \times 3}}{{2 \times 3 \times 8}}$=$\frac{{23}}{{16}}$
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 46 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép nhân số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân số thập phân: nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số.
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia số thập phân: chia như chia số tự nhiên, khi nào thương hết mới được đặt dấu phẩy. Nếu số bị chia hết, ta có thể thêm chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán ứng dụng liên quan đến phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
Ví dụ: Một cửa hàng bán được 2,5 kg gạo với giá 15 000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?
Lời giải: Số tiền cửa hàng thu được là: 2,5 x 15 000 = 37 500 đồng.
Ngoài việc giải các bài tập trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép nhân và phép chia số thập phân trong thực tế. Ví dụ, phép nhân số thập phân được sử dụng để tính diện tích hình chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật, và phép chia số thập phân được sử dụng để tính giá tiền một đơn vị sản phẩm khi biết tổng số tiền và số lượng sản phẩm.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 46 Toán 5 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Nhân số thập phân | 2,5 x 3,4 = 8,5 |
Chia số thập phân | 12,6 : 2 = 6,3 |
Lưu ý: Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán. |