1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 71 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 71 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 71 Phần C: Vận dụng, phát triển

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 71 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc vấn đề.

Giá xe máy Honda Vision màu trắng ngà có giá 29 900 000 đồng. Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua phải trả 5% thuế trước bạ ...

Câu 13

    Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

    Giá xe máy Honda Vision màu trắng ngà có giá 29 900 000 đồng.

    Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua phải trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2 000 000 đồng tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 66 000 đồng.

    Cô Mai sống ở Hà Nội. Cô muốn mua một chiếc xe như trên. Hỏi:

    a) Cô phải đóng bao nhiêu tiền thuế trước bạ?

    b) Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

    Phương pháp giải:

    a) Số tiền thuế trước bạ = giá tiền chiếc xe máy Honda Vision : 100 x 5

    b) Số tiền cô phải trả tất cả = giá tiền chiếc xe máy Honda Vision + tiền đóng thuế trước bạ + phí cấp biển số tại Hà Nội + bảo hiểm trách nhiệm dân sự

    Lời giải chi tiết:

    a) Cô phải đóng số tiền thuế trước bạ là:

    29 900 000 : 100 x 5 = 1 495 000 (đồng)

    b) Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả số tiền là:

    29 900 000 + 1 495 000 + 2 000 000 + 66 000 = 33 461 000 (đồng)

    Câu 15

      Tìm hai số thập phân, biết số bé bằng $\frac{5}{{12}}$số lớn, hiệu của hai số bằng 2,1.

      Phương pháp giải:

      Tìm hai số thập phân, biết số bé bằng $\frac{5}{{12}}$số lớn, hiệu của hai số bằng 2,1.

      Lời giải chi tiết:

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      12 - 5 = 7 (phần)

      Số lớn là:

      (2,1 : 7) x 12 = 3,6

      Số bé là:

      (2,1 :7) x 5 = 1,5

      Đáp số: Số bé là 1,5

      Số lớn là 3,6

      Câu 14

        Sử dụng máy tính bỏ túi tìm một số biết:

        a) 35% của số đó bằng 105

        b) 40% của số đó bằng 60.

        c) 32% của số đó bằng 15,04.

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm một số biết A% của số đó bằng B thì ta lấy B chia cho A%

        Lời giải chi tiết:

        a) 35% của số đó bằng 105. Số đó là 105 : 35% = 300

        Vậy số cần tìm là 300

        b) 40% của số đó bằng 60. Số đó là 60 : 40% = 150

        Vậy số cần tìm là 150

        c) 32% của số đó bằng 15,04. Số đó là 15,04 : 32% = 47

        Vậy số cần tìm là 47

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 13
        • Câu 14
        • Câu 15

        Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

        Giá xe máy Honda Vision màu trắng ngà có giá 29 900 000 đồng.

        Để mua và sử dụng hợp pháp chiếc xe này, người mua phải trả 5% thuế trước bạ; phí cấp biển số là 2 000 000 đồng tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, còn các tỉnh khác dao động từ 50 000 đồng đến 800 000 đồng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 66 000 đồng.

        Cô Mai sống ở Hà Nội. Cô muốn mua một chiếc xe như trên. Hỏi:

        a) Cô phải đóng bao nhiêu tiền thuế trước bạ?

        b) Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        a) Số tiền thuế trước bạ = giá tiền chiếc xe máy Honda Vision : 100 x 5

        b) Số tiền cô phải trả tất cả = giá tiền chiếc xe máy Honda Vision + tiền đóng thuế trước bạ + phí cấp biển số tại Hà Nội + bảo hiểm trách nhiệm dân sự

        Lời giải chi tiết:

        a) Cô phải đóng số tiền thuế trước bạ là:

        29 900 000 : 100 x 5 = 1 495 000 (đồng)

        b) Để sử dụng hợp pháp chiếc xe này, cô phải trả tất cả số tiền là:

        29 900 000 + 1 495 000 + 2 000 000 + 66 000 = 33 461 000 (đồng)

        Sử dụng máy tính bỏ túi tìm một số biết:

        a) 35% của số đó bằng 105

        b) 40% của số đó bằng 60.

        c) 32% của số đó bằng 15,04.

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm một số biết A% của số đó bằng B thì ta lấy B chia cho A%

        Lời giải chi tiết:

        a) 35% của số đó bằng 105. Số đó là 105 : 35% = 300

        Vậy số cần tìm là 300

        b) 40% của số đó bằng 60. Số đó là 60 : 40% = 150

        Vậy số cần tìm là 150

        c) 32% của số đó bằng 15,04. Số đó là 15,04 : 32% = 47

        Vậy số cần tìm là 47

        Tìm hai số thập phân, biết số bé bằng $\frac{5}{{12}}$số lớn, hiệu của hai số bằng 2,1.

        Phương pháp giải:

        Tìm hai số thập phân, biết số bé bằng $\frac{5}{{12}}$số lớn, hiệu của hai số bằng 2,1.

        Lời giải chi tiết:

        Hiệu số phần bằng nhau là:

        12 - 5 = 7 (phần)

        Số lớn là:

        (2,1 : 7) x 12 = 3,6

        Số bé là:

        (2,1 :7) x 5 = 1,5

        Đáp số: Số bé là 1,5

        Số lớn là 3,6

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 71 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải chi tiết Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 71 Phần C: Vận dụng, phát triển

        Phần C của bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 71 tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

        Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

        Lời giải:

        1. Bước 1: (Giải thích bước 1)
        2. Bước 2: (Giải thích bước 2)
        3. Bước 3: (Giải thích bước 3)
        4. Kết luận: (Kết luận đáp án)

        Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

        Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

        Lời giải:

        • Phân tích đề bài: (Phân tích đề bài)
        • Áp dụng kiến thức: (Áp dụng kiến thức liên quan)
        • Thực hiện phép tính: (Thực hiện phép tính)
        • Kiểm tra lại kết quả: (Kiểm tra lại kết quả)

        Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

        Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

        Lời giải:

        Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về (nêu kiến thức liên quan) để tìm ra đáp án. Chúng ta có thể giải bài toán bằng cách:

        BướcThực hiệnKết quả
        1(Mô tả bước 1)(Kết quả bước 1)
        2(Mô tả bước 2)(Kết quả bước 2)
        Kết luận: (Kết luận đáp án)

        Mẹo giải toán hiệu quả

        Để giải các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 71 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin quan trọng.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tầm quan trọng của việc luyện tập

        Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian để làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 71 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tốt!