1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 24 của sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giảng chất lượng, phương pháp học tập hiệu quả và sự hỗ trợ tận tình.

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 96 phút = ……….. giờ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4,2 giờ = ………… phút

Câu 4

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    96 phút = ……….. giờ

    168 giây = ………. phút

    294 phút = …………… giờ

    24 giây = …………….. phút

    Phương pháp giải:

    1 phút = $\frac{1}{{60}}$giờ

    1 giây = $\frac{1}{{60}}$phút

    Lời giải chi tiết:

    96 phút = $\frac{{96}}{{60}}$ giờ = 1,6 giờ

    168 giây = $\frac{{168}}{{60}}$ phút = 2,8 phút

    294 phút = $\frac{{294}}{{60}}$ giờ = 4,9 giờ

    24 giây = $\frac{{24}}{{60}}$ phút = 0,4 phút

    Câu 8

      Quốc hội Việt Nam là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Việt Nam. Mỗi khóa Quốc hội có nhiệm kì kéo dài 5 năm. Riêng Quốc hội khóa XII kéo dài 4 năm (2007 – 2011). Hỏi Quốc hội khóa XII kéo dài bao nhiêu ngày?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số năm nhuận và số năm không nhuận

      Bước 2: Quốc hội khóa XII kéo dài số ngày = (số năm không nhuận x số ngày năm không nhuận) + số ngày năm nhuận

      Lời giải chi tiết:

      Ta có năm 2008 là năm nhuận.

      Còn 3 năm còn lại không phải năm nhuận

      Trong đó, năm nhuận có 366 ngày

      Năm không nhuận có 365 ngày

      Quốc hội khóa XII kéo dài số ngày là:

      (365 x 3) + 366 = 1461 (ngày)

      Đáp số: 1461 ngày

      Câu 7

        6 năm 11 tháng – 5 năm 8 tháng

        10 ngày 2 giờ - 7 ngày 19 giờ

        9 giờ 30 phút – 8 giờ 24 phút

        31 phút 20 giây – 15 phút 35 giây

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

        - Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

        Câu 5

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

          Phương pháp giải:

          1 giờ = 60 phút

           1 phút = 60 giây

          1 ngày = 24 giờ

          1 năm = 12 tháng

          1 thế kỉ = 100 năm

          Lời giải chi tiết:

          a) 4,2 giờ = 60 phút x 4,2 = 252 phút

          0,5 ngày = 24 giờ x 0,5 =12 giờ

          2,25 phút = 60 giây x 2,25 = 135 giây

           2,5 năm = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng

          b) $\frac{5}{6}$ngày = 24 giờ x $\frac{5}{6}$ = 20 giờ

          $\frac{7}{{15}}$giờ = 60 phút x $\frac{7}{{15}}$ = 28 phút

          $\frac{3}{2}$giờ = 60 phút x $\frac{3}{2}$ = 90 phút

           $2\frac{1}{2}$thế kỉ = 100 năm x $\frac{5}{2}$= 250 năm

          c) 4 ngày rưỡi = 36 giờ x 4 = 144 giờ

          4 năm 6 tháng = 12 tháng x 4 + 6 tháng = 54 tháng

          Câu 6

            4 năm 8 tháng + 2 năm 2 tháng

            10 năm 11 tháng + 5 năm 9 tháng

            3 ngày 19 giờ + 11 ngày 20 giờ

            4 phút 35 giây + 10 phút 14 giây

            11 phút 48 giây + 14 phút 22 giây

            2 thế kỉ 15 năm + 3 thế kỉ 90 năm

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 4
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8

            Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

            96 phút = ……….. giờ

            168 giây = ………. phút

            294 phút = …………… giờ

            24 giây = …………….. phút

            Phương pháp giải:

            1 phút = $\frac{1}{{60}}$giờ

            1 giây = $\frac{1}{{60}}$phút

            Lời giải chi tiết:

            96 phút = $\frac{{96}}{{60}}$ giờ = 1,6 giờ

            168 giây = $\frac{{168}}{{60}}$ phút = 2,8 phút

            294 phút = $\frac{{294}}{{60}}$ giờ = 4,9 giờ

            24 giây = $\frac{{24}}{{60}}$ phút = 0,4 phút

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 1

            Phương pháp giải:

            1 giờ = 60 phút

             1 phút = 60 giây

            1 ngày = 24 giờ

            1 năm = 12 tháng

            1 thế kỉ = 100 năm

            Lời giải chi tiết:

            a) 4,2 giờ = 60 phút x 4,2 = 252 phút

            0,5 ngày = 24 giờ x 0,5 =12 giờ

            2,25 phút = 60 giây x 2,25 = 135 giây

             2,5 năm = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng

            b) $\frac{5}{6}$ngày = 24 giờ x $\frac{5}{6}$ = 20 giờ

            $\frac{7}{{15}}$giờ = 60 phút x $\frac{7}{{15}}$ = 28 phút

            $\frac{3}{2}$giờ = 60 phút x $\frac{3}{2}$ = 90 phút

             $2\frac{1}{2}$thế kỉ = 100 năm x $\frac{5}{2}$= 250 năm

            c) 4 ngày rưỡi = 36 giờ x 4 = 144 giờ

            4 năm 6 tháng = 12 tháng x 4 + 6 tháng = 54 tháng

            4 năm 8 tháng + 2 năm 2 tháng

            10 năm 11 tháng + 5 năm 9 tháng

            3 ngày 19 giờ + 11 ngày 20 giờ

            4 phút 35 giây + 10 phút 14 giây

            11 phút 48 giây + 14 phút 22 giây

            2 thế kỉ 15 năm + 3 thế kỉ 90 năm

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 2

            6 năm 11 tháng – 5 năm 8 tháng

            10 ngày 2 giờ - 7 ngày 19 giờ

            9 giờ 30 phút – 8 giờ 24 phút

            31 phút 20 giây – 15 phút 35 giây

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

            - Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 3

            Quốc hội Việt Nam là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Việt Nam. Mỗi khóa Quốc hội có nhiệm kì kéo dài 5 năm. Riêng Quốc hội khóa XII kéo dài 4 năm (2007 – 2011). Hỏi Quốc hội khóa XII kéo dài bao nhiêu ngày?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số năm nhuận và số năm không nhuận

            Bước 2: Quốc hội khóa XII kéo dài số ngày = (số năm không nhuận x số ngày năm không nhuận) + số ngày năm nhuận

            Lời giải chi tiết:

            Ta có năm 2008 là năm nhuận.

            Còn 3 năm còn lại không phải năm nhuận

            Trong đó, năm nhuận có 366 ngày

            Năm không nhuận có 365 ngày

            Quốc hội khóa XII kéo dài số ngày là:

            (365 x 3) + 366 = 1461 (ngày)

            Đáp số: 1461 ngày

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phátâ triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2: Tổng quan

            Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, trang 24, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Phần này bao gồm các bài tập đa dạng, từ việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đến việc giải các bài toán có lời văn. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính và luyện tập thường xuyên.

            Bài 2: Tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính phức tạp hơn, có thể bao gồm nhiều phép tính khác nhau trong một biểu thức. Học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các tình huống thực tế. Để giải tốt bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải các bài tập trong phần B, trang 24 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
            • Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
            • Lựa chọn phép tính phù hợp: Dựa trên phân tích bài toán để chọn phép tính thích hợp.
            • Thực hiện phép tính cẩn thận: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả: So sánh kết quả với các dữ kiện đã cho để đảm bảo tính hợp lý.

            Ví dụ minh họa

            Bài toán: Một cửa hàng có 25,5 kg gạo tẻ và 18,75 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Tổng số gạo cửa hàng có là:

            25,5 + 18,75 = 44,25 (kg)

            Đáp số: Cửa hàng có tất cả 44,25 kg gạo.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

            Việc nắm vững kiến thức về các phép tính với số thập phân là rất quan trọng đối với học sinh lớp 5. Kiến thức này sẽ là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Ngoài ra, việc giải các bài toán có lời văn cũng giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề, những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống.

            Montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh

            Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng chất lượng và đội ngũ giáo viên tận tâm, sẵn sàng hỗ trợ học sinh mọi lúc mọi nơi. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và phương pháp học tập hiệu quả.

            Phép tínhVí dụ
            Cộng3,5 + 2,7 = 6,2
            Trừ8,9 - 4,2 = 4,7
            Nhân1,5 x 2,3 = 3,45
            Chia6,4 : 1,6 = 4