Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 32 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn hơn:
Viết mỗi số thập phân sau thành số có ba chữ số ở phần thập phân:
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
24,5 = 24,500 112,9 = 112,900
33,67 = 33,670 65,23 = 65,230
8,4 = 8,400 40,1 = 40,100
Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn hơn:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
9,60 = 9,6 20,120 = 20,12
56,300 = 56,3 9,4000 = 9,4
30,050 = 30,05 105,300 = 105,3
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a)
- Ta có: 86,025 < 86,052 < 86,205 < 86,502 < 86,520
Vậy các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 86,025; 86,052; 86,205; 86,502; 86,520
- Ta có: 9,123 < 9,312 < 15,123 < 15,213 < 15,321
Vậy các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9,123; 9,312; 15,123; 15,213; 15,321
b)
– Ta có: 86,521 > 86,251 > 86,215 > 68,215 > 68,125
Vậy các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 86,521; 86,251; 86,215; 68,215; 68,125
- Ta có: 62,534 > 62,354 > 26,534 > 26,435 > 26,345
Vậy các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 62,534; 62,354; 26,534; 26,435; 26,345
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách viết $\frac{1}{{1000}}$= 0,001
- So sánh các số thập phân để xác định số thập phân bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Nối hai số thập phân bằng nhau:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách viết $\frac{1}{{1000}}$= 0,001
- So sánh các số thập phân để xác định số thập phân bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn hơn:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
9,60 = 9,6 20,120 = 20,12
56,300 = 56,3 9,4000 = 9,4
30,050 = 30,05 105,300 = 105,3
Viết mỗi số thập phân sau thành số có ba chữ số ở phần thập phân:
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
24,5 = 24,500 112,9 = 112,900
33,67 = 33,670 65,23 = 65,230
8,4 = 8,400 40,1 = 40,100
Nối hai số thập phân bằng nhau:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a)
- Ta có: 86,025 < 86,052 < 86,205 < 86,502 < 86,520
Vậy các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 86,025; 86,052; 86,205; 86,502; 86,520
- Ta có: 9,123 < 9,312 < 15,123 < 15,213 < 15,321
Vậy các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9,123; 9,312; 15,123; 15,213; 15,321
b)
– Ta có: 86,521 > 86,251 > 86,215 > 68,215 > 68,125
Vậy các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 86,521; 86,251; 86,215; 68,215; 68,125
- Ta có: 62,534 > 62,354 > 26,534 > 26,435 > 26,345
Vậy các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 62,534; 62,354; 26,534; 26,435; 26,345
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 32 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép nhân số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân số thập phân: nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia số thập phân: chia như chia số tự nhiên, khi nào thương hết mới được đặt dấu phẩy. Nếu số bị chia hết, ta có thể thêm chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán kết hợp cả phép nhân và phép chia số thập phân. Để giải các bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong mỗi phép tính, học sinh cần áp dụng đúng quy tắc nhân và chia số thập phân đã học.
Ví dụ:
(2,5 x 4) : 5 = 10 : 5 = 2
Phép nhân và phép chia số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép nhân và phép chia số thập phân. Chúc các em học tốt!