1. Môn Toán
  2. Giải Phần B. Kết nối trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần B. Kết nối trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Phần B. Kết nối trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 5 Kết Nối trên montoan.com.vn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải chi tiết các bài tập trong Phần B, trang 40 của sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm 71,5 ……71,49 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 5790m = …………..km

Câu 6

    a) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    (1) $\frac{6}{8}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{{10}}{{12}}$; $\frac{{11}}{{13}}$; $\frac{{17}}{{19}}$

    (2) $\frac{{21}}{{23}}$; $\frac{3}{5}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{9}{{10}}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{4}{{20}}$

    b) Tìm phân số bé nhất và phân số lớn nhất trong các dãy số sau:

    (1) $\frac{{21}}{{25}}$; $\frac{{23}}{{27}}$; $\frac{{57}}{{44}}$; $\frac{{12}}{{28}}$; $\frac{{39}}{{52}}$

    (2) $\frac{{40}}{{42}}$; $\frac{{10}}{{12}}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{{100}}{{102}}$; $\frac{{56}}{{58}}$; $\frac{{26}}{{28}}$

    Phương pháp giải:

    - Khi so sánh các phân số cùng tử số thì phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

    - Áp dụng phương pháp so sánh “phần bù” của hai phân số:

    Nếu phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó bé, còn phân số nào có phần bù bé hơn thì phân số đó lớn.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    (1) $\frac{6}{8}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{{10}}{{12}}$; $\frac{{11}}{{13}}$; $\frac{{17}}{{19}}$

    Ta thấy các phân số trên đều có tử số bé hơn mẫu 2 đơn vị, nên:

    Ta có: $1 - \frac{6}{8} = \frac{2}{8}$ ; $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ ; $1 - \frac{{10}}{{12}} = \frac{2}{{12}}$

    $1 - \frac{{11}}{{13}} = \frac{2}{{13}}$ ; $1 - \frac{{17}}{{19}} = \frac{2}{{19}}$

    Vì : $\frac{2}{8}$ > $\frac{2}{9}$ > $\frac{2}{{12}}$ > $\frac{2}{{13}}$> $\frac{2}{{19}}$

    Vậy các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{6}{8}$ , $\frac{7}{9}$ , $\frac{{10}}{{12}}$ , $\frac{{11}}{{13}}$ , $\frac{{17}}{{19}}$

    (2) $\frac{{21}}{{23}}$; $\frac{3}{5}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{9}{{10}}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{4}{{20}}$

    Ta thấy các phân số $\frac{{21}}{{23}}$; $\frac{3}{5}$;$\frac{7}{9}$; $\frac{1}{3}$ có tử nhỏ hơn mẫu 2 đơn vị, nên:

    Ta có: $1 - \frac{{21}}{{23}} = \frac{2}{{23}}$ ; $1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ ; $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ ; $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$

    Vì: $\frac{2}{3}$ > $\frac{2}{5}$ > $\frac{2}{9}$> $\frac{2}{{23}}$ nên $\frac{1}{3}$ < $\frac{3}{5}$ < $\frac{7}{9}$ < $\frac{{21}}{{23}}$

    Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{4}{{20}}$ ; $\frac{1}{3}$; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{7}{9}$; $\frac{9}{{10}}$ ; $\frac{{21}}{{23}}$

     b) 

    (1) Phân số lớn nhất là $\frac{{57}}{{44}}$ và phân số bé nhất là $\frac{{12}}{{28}}$

    (2) Phân số nhỏ nhất là $\frac{7}{9}$ và phân số lớn nhất là $\frac{{100}}{{102}}$

    Câu 8

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

      5790m = …………..km

      6km 2m = …………km

      4482g = ………….kg

      5m 63mm = ………….m

      3521 kg = ……………tấn

      5 tấn 6 yến = …………tấn

      9218mm = …………m

      1kg 72g = ………….kg

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các cách đổi:

      1m = $\frac{1}{{1000}}$km

       1mm = $\frac{1}{{1000}}$m

      1kg = $\frac{1}{{1000}}$tấn

      1g = $\frac{1}{{1000}}$kg

      1 yến = $\frac{1}{{100}}$tấn

      Lời giải chi tiết:

      5790m = $\frac{{5790}}{{1000}}$km = 5,79km

      6km 2m = 6$\frac{2}{{1000}}$km = 6,002km

      4482g = $\frac{{4482}}{{1000}}$kg = 4,482kg

      5m 63mm = 5$\frac{{63}}{{1000}}$m = 5,063 m

      3521kg = $\frac{{3521}}{{1000}}$tấn = 3,521 tấn

      5 tấn 6 yến = 5$\frac{6}{{100}}$tấn = 5,06 tấn

      9218mm = $\frac{{9218}}{{1000}}$m = 9,218m

      1kg 72g = 1$\frac{{72}}{{1000}}$kg = 1,072kg

      Câu 7

        Điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm:

        71,5 ……71,49

        0,09 …… 0,9

        0,617 ……. 0,607

        6,07 ……… 6,070

        11,338 ……. 11,29

        124,93 ……. 124,39

        Phương pháp giải:

        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        71,5 > 71,49

        0,09 < 0,9

        0,617 > 0,607

        6,07 = 6,070

        11,338 > 11,29

        124,93 > 124,39

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 6
        • Câu 7
        • Câu 8

        a) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

        (1) $\frac{6}{8}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{{10}}{{12}}$; $\frac{{11}}{{13}}$; $\frac{{17}}{{19}}$

        (2) $\frac{{21}}{{23}}$; $\frac{3}{5}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{9}{{10}}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{4}{{20}}$

        b) Tìm phân số bé nhất và phân số lớn nhất trong các dãy số sau:

        (1) $\frac{{21}}{{25}}$; $\frac{{23}}{{27}}$; $\frac{{57}}{{44}}$; $\frac{{12}}{{28}}$; $\frac{{39}}{{52}}$

        (2) $\frac{{40}}{{42}}$; $\frac{{10}}{{12}}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{{100}}{{102}}$; $\frac{{56}}{{58}}$; $\frac{{26}}{{28}}$

        Phương pháp giải:

        - Khi so sánh các phân số cùng tử số thì phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

        - Áp dụng phương pháp so sánh “phần bù” của hai phân số:

        Nếu phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó bé, còn phân số nào có phần bù bé hơn thì phân số đó lớn.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        (1) $\frac{6}{8}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{{10}}{{12}}$; $\frac{{11}}{{13}}$; $\frac{{17}}{{19}}$

        Ta thấy các phân số trên đều có tử số bé hơn mẫu 2 đơn vị, nên:

        Ta có: $1 - \frac{6}{8} = \frac{2}{8}$ ; $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ ; $1 - \frac{{10}}{{12}} = \frac{2}{{12}}$

        $1 - \frac{{11}}{{13}} = \frac{2}{{13}}$ ; $1 - \frac{{17}}{{19}} = \frac{2}{{19}}$

        Vì : $\frac{2}{8}$ > $\frac{2}{9}$ > $\frac{2}{{12}}$ > $\frac{2}{{13}}$> $\frac{2}{{19}}$

        Vậy các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{6}{8}$ , $\frac{7}{9}$ , $\frac{{10}}{{12}}$ , $\frac{{11}}{{13}}$ , $\frac{{17}}{{19}}$

        (2) $\frac{{21}}{{23}}$; $\frac{3}{5}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{9}{{10}}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{4}{{20}}$

        Ta thấy các phân số $\frac{{21}}{{23}}$; $\frac{3}{5}$;$\frac{7}{9}$; $\frac{1}{3}$ có tử nhỏ hơn mẫu 2 đơn vị, nên:

        Ta có: $1 - \frac{{21}}{{23}} = \frac{2}{{23}}$ ; $1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ ; $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ ; $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$

        Vì: $\frac{2}{3}$ > $\frac{2}{5}$ > $\frac{2}{9}$> $\frac{2}{{23}}$ nên $\frac{1}{3}$ < $\frac{3}{5}$ < $\frac{7}{9}$ < $\frac{{21}}{{23}}$

        Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{4}{{20}}$ ; $\frac{1}{3}$; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{7}{9}$; $\frac{9}{{10}}$ ; $\frac{{21}}{{23}}$

         b) 

        (1) Phân số lớn nhất là $\frac{{57}}{{44}}$ và phân số bé nhất là $\frac{{12}}{{28}}$

        (2) Phân số nhỏ nhất là $\frac{7}{9}$ và phân số lớn nhất là $\frac{{100}}{{102}}$

        Điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm:

        71,5 ……71,49

        0,09 …… 0,9

        0,617 ……. 0,607

        6,07 ……… 6,070

        11,338 ……. 11,29

        124,93 ……. 124,39

        Phương pháp giải:

        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        71,5 > 71,49

        0,09 < 0,9

        0,617 > 0,607

        6,07 = 6,070

        11,338 > 11,29

        124,93 > 124,39

        Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

        5790m = …………..km

        6km 2m = …………km

        4482g = ………….kg

        5m 63mm = ………….m

        3521 kg = ……………tấn

        5 tấn 6 yến = …………tấn

        9218mm = …………m

        1kg 72g = ………….kg

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các cách đổi:

        1m = $\frac{1}{{1000}}$km

         1mm = $\frac{1}{{1000}}$m

        1kg = $\frac{1}{{1000}}$tấn

        1g = $\frac{1}{{1000}}$kg

        1 yến = $\frac{1}{{100}}$tấn

        Lời giải chi tiết:

        5790m = $\frac{{5790}}{{1000}}$km = 5,79km

        6km 2m = 6$\frac{2}{{1000}}$km = 6,002km

        4482g = $\frac{{4482}}{{1000}}$kg = 4,482kg

        5m 63mm = 5$\frac{{63}}{{1000}}$m = 5,063 m

        3521kg = $\frac{{3521}}{{1000}}$tấn = 3,521 tấn

        5 tấn 6 yến = 5$\frac{6}{{100}}$tấn = 5,06 tấn

        9218mm = $\frac{{9218}}{{1000}}$m = 9,218m

        1kg 72g = 1$\frac{{72}}{{1000}}$kg = 1,072kg

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Phần B. Kết nối trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải Phần B. Kết nối trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2: Tổng quan

        Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 40 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tìm phân số theo tỉ lệ. Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số, tỉ số và vận dụng linh hoạt các công thức để giải quyết vấn đề.

        Bài 1: Giải bài toán về tỉ lệ

        Bài 1 yêu cầu học sinh tìm một phân số khi biết tỉ lệ của nó với một phân số khác. Để giải bài toán này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ lệ và cách áp dụng nó vào việc tìm phân số. Ví dụ, nếu một phân số bằng 2/3 của phân số 1/2, thì phân số đó bằng (2/3) * (1/2) = 1/3.

        Bài 2: Ứng dụng tỉ lệ vào thực tế

        Bài 2 đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tỉ lệ để giải quyết. Ví dụ, nếu một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 1/5 số học sinh là học sinh giỏi, thì số học sinh giỏi của lớp đó là (1/5) * 30 = 6 học sinh.

        Bài 3: Giải bài toán phức tạp hơn

        Bài 3 thường là một bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu học sinh tìm một phân số khi biết tổng và hiệu của nó với một phân số khác.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
        2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm và công thức liên quan đến bài toán.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
        4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch và kiểm tra lại kết quả.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

        Ví dụ minh họa

        Bài toán: Tìm phân số x biết x bằng 3/4 của phân số 2/5.

        Giải:

        x = (3/4) * (2/5) = 6/20 = 3/10

        Vậy, x = 3/10.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tỉ lệ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

        Lời khuyên

        • Nên học thuộc các công thức và khái niệm cơ bản về phân số và tỉ lệ.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Phần B. Kết nối trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tập tốt!