1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Viết các hỗn số sau thành phân số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân

Câu 6

    Một tấm bìa hình vuông có cạnh dài $4\frac{3}{7}$dm. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa đó.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chu vi của tấm bìa = độ dài của một cạnh x 4

    Bước 2: Diện tích của tấm bìa = cạnh x cạnh

    Lời giải chi tiết:

    Chu vi của tấm bìa đó là:

    $4\frac{3}{7} \times 4 = \frac{{124}}{7}$ (dm)

    Diện tích của tấm bìa đó là:

    $4\frac{3}{7} \times 4\frac{3}{7} = \frac{{961}}{{49}}$($d{m^2}$)

    Đáp số: Chu vi của tấm bìa: $\frac{{124}}{7}dm$

    Diện tích của tấm bìa: $\frac{{961}}{{49}}d{m^2}$

    Câu 3

      Viết các hỗn số sau thành phân số:

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

      Phương pháp giải:

      Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

      - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

      - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 2

      Câu 2

        Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

        Phương pháp giải:

        Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000...

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 2

        Câu 4

          Tính:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng quy tắc thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số để tính giá trị của biểu thức.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 2

          Câu 5

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 2

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 3

            Câu 1

              Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

              Phương pháp giải:

              a) Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên trước rồi mới viết phần phân số

              b) Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

              c) Dựa vào cách đọc để xác định giá trị của chữ số 4.

              d) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

              Phương pháp giải:

              a) Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên trước rồi mới viết phần phân số

              b) Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

              c) Dựa vào cách đọc để xác định giá trị của chữ số 4.

              d) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

              Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

              Phương pháp giải:

              Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000...

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

              Viết các hỗn số sau thành phân số:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5

              Phương pháp giải:

              Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

              - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

              - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 6

              Tính:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 7

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số để tính giá trị của biểu thức.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 8

              Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 9

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các cách đổi:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 10

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 11

              Một tấm bìa hình vuông có cạnh dài $4\frac{3}{7}$dm. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa đó.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Chu vi của tấm bìa = độ dài của một cạnh x 4

              Bước 2: Diện tích của tấm bìa = cạnh x cạnh

              Lời giải chi tiết:

              Chu vi của tấm bìa đó là:

              $4\frac{3}{7} \times 4 = \frac{{124}}{7}$ (dm)

              Diện tích của tấm bìa đó là:

              $4\frac{3}{7} \times 4\frac{3}{7} = \frac{{961}}{{49}}$($d{m^2}$)

              Đáp số: Chu vi của tấm bìa: $\frac{{124}}{7}dm$

              Diện tích của tấm bìa: $\frac{{961}}{{49}}d{m^2}$

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Hướng dẫn chi tiết

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc, kỹ năng và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

              Bài 1: Ôn tập về số thập phân

              Bài 1 thường bao gồm các bài tập về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số thập phân. Để giải tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về cấu tạo của số thập phân, giá trị của từng chữ số trong số thập phân và cách so sánh các số thập phân.

              • Đọc số thập phân: Đọc từ trái sang phải, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy và đọc phần thập phân.
              • Viết số thập phân: Viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập phân.
              • So sánh số thập phân: So sánh phần nguyên trước, nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần thập phân.

              Bài 2: Cộng, trừ số thập phân

              Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ số thập phân. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy tắc sau:

              1. Viết các số thập phân sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng.
              2. Thực hiện phép cộng hoặc trừ từng hàng, bắt đầu từ hàng phải sang hàng trái.
              3. Nếu cần thiết, mượn hoặc nhớ từ hàng kế bên.

              Bài 3: Nhân, chia số thập phân

              Bài 3 là phần khó hơn, yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và chia số thập phân. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy tắc sau:

              • Nhân số thập phân với số tự nhiên: Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy trong kết quả.
              • Nhân số thập phân với số thập phân: Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy trong kết quả.
              • Chia số thập phân cho số tự nhiên: Thực hiện phép chia như chia số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy trong kết quả.
              • Chia số thập phân cho số thập phân: Chuyển cả số bị chia và số chia thành số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

              Bài 4: Giải toán có liên quan đến số thập phân

              Bài 4 thường là các bài toán thực tế yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức về số thập phân để giải quyết. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lựa chọn các phép tính phù hợp để giải quyết.

              Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 125.000 đồng và một chiếc quần với giá 150.000 đồng. Hỏi người mua phải trả bao nhiêu tiền nếu mua cả hai chiếc?

              Giải: Tổng số tiền người mua phải trả là: 125.000 + 150.000 = 275.000 (đồng)

              Mẹo học tốt Toán 5

              • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số thập phân.
              • Luyện tập thường xuyên các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
              • Đọc kỹ đề bài và xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
              • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tốt!