Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 5 giải các bài tập Toán 5 Kết nối một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Bài tập phát triển năng lực Toán 5 trang 3 phần B là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc giải bài tập này giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số 3/4 là: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 7/2 ...
Lớp 5A có 45 học sinh. Trong đợt kiểm tra sức khỏe đầu năm có \(\frac{1}{3}\) số học sinh có cân nặng dưới 35 kg, \(\frac{2}{5}\) số học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg. Còn lại là học sinh có cân nặng trên 40 kg. Hỏi:
a) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng dưới 35 kg? Bao nhiêu học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg?
b) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng trên 40 kg?
Phương pháp giải:
a) Số học sinh nặng dưới 35 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{1}{3}\)
Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{2}{5}\)
b) Số học sinh nặng trên 40 kg = số học sinh cả lớp – (số học sinh nặng dưới 35 kg + số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg)
Lời giải chi tiết:
a) Số học sinh nặng dưới 35 kg là:
\(45 \times \frac{1}{3} = 15\) (học sinh)
Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg là:
\(45 \times \frac{2}{5} = 18\) (học sinh)
b) Số học sinh nặng trên 40 kg là:
45 – (15 + 18) = 12 (học sinh)
Đáp số: a) 15 học sinh; 18 học sinh
b) 12 học sinh
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu là 10; 100; 1000; ....
Lời giải chi tiết:
Tìm các số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách so sánh hai phân số để tìm ra số tự nhiên x thỏa mãn.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số:
Phương pháp giải:
- Chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
- Lấy mẫu số chung nhỏ nhất chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng.
- Nhân cả tử và mẫu của phân số với số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. b) Quy đồng rồi so sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.
c) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. b) Quy đồng rồi so sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.
c) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số:
Phương pháp giải:
- Chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
- Lấy mẫu số chung nhỏ nhất chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng.
- Nhân cả tử và mẫu của phân số với số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Tìm các số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách so sánh hai phân số để tìm ra số tự nhiên x thỏa mãn.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu là 10; 100; 1000; ....
Lời giải chi tiết:
Lớp 5A có 45 học sinh. Trong đợt kiểm tra sức khỏe đầu năm có \(\frac{1}{3}\) số học sinh có cân nặng dưới 35 kg, \(\frac{2}{5}\) số học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg. Còn lại là học sinh có cân nặng trên 40 kg. Hỏi:
a) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng dưới 35 kg? Bao nhiêu học sinh có cân nặng từ 35 kg đến 40 kg?
b) Lớp 5A có bao nhiêu học sinh có cân nặng trên 40 kg?
Phương pháp giải:
a) Số học sinh nặng dưới 35 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{1}{3}\)
Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg = số học sinh cả lớp nhân với \(\frac{2}{5}\)
b) Số học sinh nặng trên 40 kg = số học sinh cả lớp – (số học sinh nặng dưới 35 kg + số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg)
Lời giải chi tiết:
a) Số học sinh nặng dưới 35 kg là:
\(45 \times \frac{1}{3} = 15\) (học sinh)
Số học sinh nặng từ 35 kg đến 40 kg là:
\(45 \times \frac{2}{5} = 18\) (học sinh)
b) Số học sinh nặng trên 40 kg là:
45 – (15 + 18) = 12 (học sinh)
Đáp số: a) 15 học sinh; 18 học sinh
b) 12 học sinh
Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Kết nối trang 3 phần B tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng giải toán thực tế, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập, kèm theo lời giải và giải thích rõ ràng.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ các phân số với các mẫu số khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc quy đồng mẫu số và thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số một cách chính xác.
Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và chia các phân số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân và chia phân số.
Ví dụ: Tính 2/3 x 3/4
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 30kg gạo. Cửa hàng đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Montoan.com.vn không chỉ cung cấp lời giải chi tiết mà còn có nhiều bài giảng, bài tập luyện tập và các tài liệu học tập hữu ích khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị.
Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập Toán 5 Kết nối và cùng con chinh phục những thử thách Toán học!
Phân số | Quy đồng mẫu số | Kết quả |
---|---|---|
1/2 | 3/6 | 3/6 |
1/3 | 2/6 | 2/6 |