Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 61 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học Toán 5 hiện hành.
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 5,2 : 0,1 ….. 0,52 : 0,01 Tính giá trị của biểu thức 19,04 : 0,56 – 4,3 x 7 – 23,4 : 6
Tính giá trị của biểu thức:
19,04 : 0,56 – 4,3 x 7 – 23,4 : 6
36,45 : 0,2 x 2 : 5 + 12,6 x 2,5
Phương pháp giải:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
19,04 : 0,56 – 4,3 x 7 – 23,4 : 6
= 34 – 30,1 – 3,9
= 3,9 – 3,9
= 0
36,45 : 0,2 x 2 : 5 + 12,6 x 2,5
= 182,25 x 2 : 5 + 12,6 x 2,5
= 364,5 : 5 + 31,5
= 72,9 + 31,5
= 104,4
Viết thành tỉ số phần trăm:
0,46 = …………
0,57 = …………
0,02 = …………
0,06 = ………..
0,5 = ………..
0,76 = ………..
Phương pháp giải:
Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
Lời giải chi tiết:
0,46 = 46%
0,57 = 57%
0,02 = 2%
0,06 = 6%
0,5 = 50%
0,76 = 76%
Nhà Lan nuôi 25 con gà, trong đó có 8 con gà trống và còn lại là gà mái. Hỏi:
a) Số gà trống chiếm bao nhiêu phần trăm số gà nhà Lan?
b) Tỉ số phần trăm của số gà mái và số gà nhà Lan là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm của gà trống = (số con gà trống : số con gà nhà Lan) x 100
b) Số gà mái = số con gà nhà Lan – số con gà trống
Tỉ số phần trăm của số gà mái và số gà nhà Lan = ( số gà mái : số con gà nhà Lan) x 100
Lời giải chi tiết:
a) Số gà trống chiếm số phần trăm là:
8 : 25 = 0,32 = 32%
b) Số gà mái là:
25 – 8 = 17 (con)
Tỉ số phần trăm của số gà mái và số gà nhà Lan là:
17 : 25 = 0,68 = 68%
Đáp số: a) Gà trống: 32%
b) Gà mái: 68%
Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
3 và 25
9 và 20
3 và 5
2,4 và 50
Phương pháp giải:
Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
3 và 25
3 : 25 = 0,12 = 12%
9 và 20
9 : 20 = 0,45 = 45%
3 và 5
3 : 5 = 0,6 = 60%
2,4 và 50
2,4 : 50 = 0,048 = 4,8%
Tìm x biết:
$x \times 5,2 = 280,8:15$
$25 \times x = 504:3,6$
21,6 : x = 36,5 – 31,7
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế phải
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,2 : 0,1 ….. 0,52 : 0,01
23,5 : 10 ….. 0,253 : 0,1
b) 236,5 : 43 ….. 236,5 : 5,5
16,52 : 2,8 ….. 36,54 : 5,8
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả của 2 vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,2 : 0,1 ….. 0,52 : 0,01
23,5 : 10 ….. 0,253 : 0,1
b) 236,5 : 43 ….. 236,5 : 5,5
16,52 : 2,8 ….. 36,54 : 5,8
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả của 2 vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Tìm x biết:
$x \times 5,2 = 280,8:15$
$25 \times x = 504:3,6$
21,6 : x = 36,5 – 31,7
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế phải
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
19,04 : 0,56 – 4,3 x 7 – 23,4 : 6
36,45 : 0,2 x 2 : 5 + 12,6 x 2,5
Phương pháp giải:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
19,04 : 0,56 – 4,3 x 7 – 23,4 : 6
= 34 – 30,1 – 3,9
= 3,9 – 3,9
= 0
36,45 : 0,2 x 2 : 5 + 12,6 x 2,5
= 182,25 x 2 : 5 + 12,6 x 2,5
= 364,5 : 5 + 31,5
= 72,9 + 31,5
= 104,4
Viết thành tỉ số phần trăm:
0,46 = …………
0,57 = …………
0,02 = …………
0,06 = ………..
0,5 = ………..
0,76 = ………..
Phương pháp giải:
Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
Lời giải chi tiết:
0,46 = 46%
0,57 = 57%
0,02 = 2%
0,06 = 6%
0,5 = 50%
0,76 = 76%
Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
3 và 25
9 và 20
3 và 5
2,4 và 50
Phương pháp giải:
Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
3 và 25
3 : 25 = 0,12 = 12%
9 và 20
9 : 20 = 0,45 = 45%
3 và 5
3 : 5 = 0,6 = 60%
2,4 và 50
2,4 : 50 = 0,048 = 4,8%
Nhà Lan nuôi 25 con gà, trong đó có 8 con gà trống và còn lại là gà mái. Hỏi:
a) Số gà trống chiếm bao nhiêu phần trăm số gà nhà Lan?
b) Tỉ số phần trăm của số gà mái và số gà nhà Lan là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm của gà trống = (số con gà trống : số con gà nhà Lan) x 100
b) Số gà mái = số con gà nhà Lan – số con gà trống
Tỉ số phần trăm của số gà mái và số gà nhà Lan = ( số gà mái : số con gà nhà Lan) x 100
Lời giải chi tiết:
a) Số gà trống chiếm số phần trăm là:
8 : 25 = 0,32 = 32%
b) Số gà mái là:
25 – 8 = 17 (con)
Tỉ số phần trăm của số gà mái và số gà nhà Lan là:
17 : 25 = 0,68 = 68%
Đáp số: a) Gà trống: 32%
b) Gà mái: 68%
Phần B. Kết nối trang 61 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và các quy tắc tính số thập phân.
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Đây là dạng bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề.
Ví dụ: Một cửa hàng có 15,5 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 8,2 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số thập phân bằng cách sử dụng các dấu >, <, =. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh các số thập phân.
Ví dụ: So sánh 3,45 và 3,5.
Giải: 3,45 < 3,5 (vì 3,45 = 3,450 và 3,5 = 3,500, mà 3,450 < 3,500)
Để học tốt Toán 5 phần B. Kết nối trang 61, các em học sinh cần:
Kiến thức về các phép tính với số thập phân có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta cần tính toán tiền bạc, đo lường kích thước, khối lượng của các vật dụng. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp chúng ta tự tin hơn trong các hoạt động thực tế.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em học sinh có thể tìm thêm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong các sách bài tập Toán 5 khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học Toán 5 online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các thầy cô giáo có kinh nghiệm.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng, trừ số thập phân | Đặt các số thập phân theo cột, sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng. Cộng hoặc trừ các chữ số ở từng cột, bắt đầu từ phải sang trái. |
Nhân số thập phân với số tự nhiên | Nhân số thập phân với số tự nhiên như nhân số tự nhiên với số tự nhiên. Sau khi nhân xong, đếm số chữ số ở phần thập phân của số thập phân, rồi đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho số chữ số ở phần thập phân bằng số chữ số đã đếm. |
Chia số thập phân cho số tự nhiên | Thực hiện phép chia như chia số tự nhiên với số tự nhiên. Khi nào thương bằng 0 thì dừng lại. |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tốt!