Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với chuyên mục giải bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 của Montoan.com.vn. Chúng tôi sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết các bài tập trong phần A - Tái hiện, củng cố trang 20 một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.
Mục tiêu của phần học này là giúp các em ôn lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và phát triển tư duy logic.
Một hình lập phương có cạnh 5cm. a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là…………….. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) 25% của 240 là………….
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình lập phương có cạnh 5cm.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là……………..
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là………………
c) Thể tích của hình lập phương là……………
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6
- Thể tích của hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 5 x 5 x 4 = 100 (cm2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
c) Thể tích của hình lập phương là: 5 x 5 x 5 = 125 (cm3)
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) 25% của 240 là………….
b) 40% của 300 là………………..
c) 0,5% của 12 là …………...
d) 75% của 60 là…………………
Phương pháp giải:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) 25% của 240 là 240 : 100 x 25 = 60
b) 40% của 300 là 300 : 100 x 40 = 120
c) 0,5% của 12 là 12 : 100 x 0,5 = 0,06
d) 75% của 60 là 60 : 100 x 75 = 45
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Lời giải chi tiết:
* Hình A
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật A là: (10 + 8) x 2 x 5 = 180 (cm2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật A là: 10 x 8 x 5 = 400 (cm3)
*Hình B
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật B là: (2 + $\frac{5}{6}$) x 2 = $\frac{{17}}{3}$ (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật B là: $\left( {2 + \frac{5}{6}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{17}}{5}$(m2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật B là: 2 x $\frac{5}{6}$ x $\frac{3}{5}$ = 1 (m3)
Vậy ta có kết quả sau:
Trong các hình sau, hình nào là hình trụ, hình nào là hình cầu?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình có dạng hình trụ, hình cầu.
Lời giải chi tiết:
- Hình trụ là hình (3); hình (9)
- Hình cầu là hình (8); hình (10)
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình lập phương có cạnh 5cm.
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là……………..
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là………………
c) Thể tích của hình lập phương là……………
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6
- Thể tích của hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 5 x 5 x 4 = 100 (cm2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
c) Thể tích của hình lập phương là: 5 x 5 x 5 = 125 (cm3)
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Lời giải chi tiết:
* Hình A
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật A là: (10 + 8) x 2 x 5 = 180 (cm2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật A là: 10 x 8 x 5 = 400 (cm3)
*Hình B
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật B là: (2 + $\frac{5}{6}$) x 2 = $\frac{{17}}{3}$ (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật B là: $\left( {2 + \frac{5}{6}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{17}}{5}$(m2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật B là: 2 x $\frac{5}{6}$ x $\frac{3}{5}$ = 1 (m3)
Vậy ta có kết quả sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) 25% của 240 là………….
b) 40% của 300 là………………..
c) 0,5% của 12 là …………...
d) 75% của 60 là…………………
Phương pháp giải:
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) 25% của 240 là 240 : 100 x 25 = 60
b) 40% của 300 là 300 : 100 x 40 = 120
c) 0,5% của 12 là 12 : 100 x 0,5 = 0,06
d) 75% của 60 là 60 : 100 x 75 = 45
Trong các hình sau, hình nào là hình trụ, hình nào là hình cầu?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình có dạng hình trụ, hình cầu.
Lời giải chi tiết:
- Hình trụ là hình (3); hình (9)
- Hình cầu là hình (8); hình (10)
Phần A - Tái hiện, củng cố trang 20 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Các bài tập thường mang tính ứng dụng cao, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân như cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, đặc biệt là việc đặt dấu phẩy khi thực hiện các phép tính.
Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các dữ kiện và phép tính cần thực hiện để tìm ra đáp án. Để giải bài tập này, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic.
Ví dụ: Một cửa hàng có 5,5 tạ gạo. Cửa hàng đã bán được 2,8 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo? Giải: Số gạo còn lại là: 5,5 - 2,8 = 2,7 (tạ). Đáp số: 2,7 tạ.
Bài 3 yêu cầu học sinh tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích của hình chữ nhật (diện tích = chiều dài x chiều rộng) và hình vuông (diện tích = cạnh x cạnh).
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Giải: Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2). Đáp số: 40 cm2.
Bài 4 là các bài toán có lời văn liên quan đến diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các dữ kiện và công thức cần sử dụng để giải bài toán.
Ví dụ: Một mảnh đất hình vuông có cạnh 10m. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông? Giải: Diện tích trồng rau là: 10 x 10 = 100 (m2). Đáp số: 100 m2.
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian giải các bài tập trong sách bài tập, các đề thi thử và các bài tập trực tuyến để nâng cao khả năng của mình.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Hãy truy cập Montoan.com.vn để học toán online hiệu quả và đạt kết quả cao!
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong phần A - Tái hiện, củng cố trang 20 của Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tốt!