1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 5 Toán 5 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài hướng dẫn giải chi tiết phần B. Kết nối trang 5 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn bài giải chi tiết, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

a) Tính đường kính hình tròn có diện tích 200,96 m2, a) Cho hình H như hình bên. Tính diện tích hình H. Tính diện tích mặt bàn hình tròn có chu vi 753,6cm.

Câu 7

    Tính diện tích mặt bàn hình tròn có chu vi 753,6cm.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn:

    C = r x 2 x 3,14 suy ra r = C : 2 : 3,14

    S = r x r x 3,14

    Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

    Lời giải chi tiết:

    Bán kính mặt bàn hình tròn là:

    753,6 : 2 : 3,14 = 120 (cm)

    Diện tích mặt bàn hình tròn là:

    120 x 120 x 3,14 = 45216 (cm2)

    Đáp số: 45216 cm2

    Câu 5

      Tính diện tích hình tròn có:

      (1) r = 11$\frac{2}{5}$cm

      (2) d = 22$\frac{1}{{10}}$dm

      Phương pháp giải:

      1) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn:

      S = r x r x 3,14

      Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

      2) Bước 1: Tính bán kính hình tròn: r = d : 2

      Bước 2: Tính diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14

      Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn.

      Lời giải chi tiết:

      (1) r = 11$\frac{2}{5}$cm = 11,4 cm

      Diện tích hình tròn là: 11,4 x 11,4 x 3,14 = 408,0744 (cm2)

      (2) d = 22$\frac{1}{{10}}$dm = 22,1 dm

      Bán kính của hình tròn là:

      22,1 : 2 = 11,05 (dm)

      Diện tích hình tròn là:

      11,05 x 11,05 x 3,14 = 383,40185 (dm2)

      Đáp số: 1) 408,0744 cm2

      2) 383,40185 dm2

      Câu 6

        a) Tính đường kính hình tròn có diện tích 200,96m2

        b) Tính bán kính hình tròn có diện tích 50,24dm2

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Từ công thức tính diện tích hình tròn S = r x r x 3,14, ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: r x r = S : 3,14 , sau đó lập luận để tìm ra bán kính r.

        Bước 2: Đường kính hình tròn = bán kính x 2

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có r x r = 200,96 : 3,14 = 64

        Ta có 8 x 8 = 64 nên r = 8 (m)

        Đường kính hình tròn là: 8 x 2 = 16 (m)

        b) Ta có r x r = 50,24 : 3,14 = 16

        Mà 4 x 4 = 16 nên bán kính của hình tròn là r = 4 (dm)

        Câu 9

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 4 1

          Kết quả điều tra về môn học được yêu thích nhất của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt sau:

          a) Có.................... học sinh thích học Toán nhất.

          b) Có.................... học sinh thích học Tiếng Việt nhất.

          c) Có.................... học sinh thích học Địa lí nhất.

          d) Có.................... học sinh thích học Khoa học nhất.

          e) Bạn Đức nói rằng tổng số học sinh thích nhất môn Toán hoặc môn Khoa học là một số bé hơn 50. Bạn Đức nói có đúng không? Tại sao?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm a% của B ta lấy B nhân với a rồi chia cho 100 hoặc lấy B chia cho 100 rồi nhân với a

          Lời giải chi tiết:

          a) Số học sinh thích học Toán nhất là:

          120 x 25 : 100 = 30 ( học sinh )

          b) Số học sinh thích học Tiếng Việt nhất là:

          120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)

          c) Số học sinh thích học Địa lí nhất là:

          120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)

          d) Số học sinh thích học Khoa học nhất là:

          120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)

          e) Bạn Đức nói đúng vì số học sinh thích Toán và Khoa học đều bé hơn 50.

          Câu 8

            a) Cho hình H như hình bên. Tính diện tích hình H.

            Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 3 1

            b) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình sau:

            Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 3 2

            Phương pháp giải:

            a) Diện tích cả hình tròn = bán kính x bán kính x 3,14

            Diện tích hình H = diện tích cả hình tròn x $\frac{3}{4}$

            b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích hình tròn to = bán kính x bán kính x 3,14

            Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            Diện tích hình tròn nhỏ =bán kính x bán kính x 3,14

            Diện tích phần đã tô đậm = Diện tích hình chữ nhật – diện tích hình tròn to – diện tích hình vuông – diện tích hình tròn nhỏ

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình tròn có bán kính 4 cm là

            4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

            Diện tích hình H là:

            50,24 x 3 : 4 = 37,68 (cm2)

            b) Diện tích hình chữ nhật là:

            8 x 4 = 32 (cm2)

            Diện tích hình tròn có bán kính 2 cm là:

            2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)

            Diện tích hình vuông có cạnh 2 cm là:

            2 x 2 = 4 (cm2)

            Diện tích hình tròn có bán kính 1 cm là:

            1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)

            Diện tích phần đã tô đậm là:

            32 - 12,56 - 4 - 3,14 = 12,3 (cm2)

            Đáp số: a) 37,68 (cm2)

            b) 12,3cm2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9

            Tính diện tích hình tròn có:

            (1) r = 11$\frac{2}{5}$cm

            (2) d = 22$\frac{1}{{10}}$dm

            Phương pháp giải:

            1) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn:

            S = r x r x 3,14

            Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

            2) Bước 1: Tính bán kính hình tròn: r = d : 2

            Bước 2: Tính diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14

            Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn.

            Lời giải chi tiết:

            (1) r = 11$\frac{2}{5}$cm = 11,4 cm

            Diện tích hình tròn là: 11,4 x 11,4 x 3,14 = 408,0744 (cm2)

            (2) d = 22$\frac{1}{{10}}$dm = 22,1 dm

            Bán kính của hình tròn là:

            22,1 : 2 = 11,05 (dm)

            Diện tích hình tròn là:

            11,05 x 11,05 x 3,14 = 383,40185 (dm2)

            Đáp số: 1) 408,0744 cm2

            2) 383,40185 dm2

            a) Tính đường kính hình tròn có diện tích 200,96m2

            b) Tính bán kính hình tròn có diện tích 50,24dm2

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Từ công thức tính diện tích hình tròn S = r x r x 3,14, ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: r x r = S : 3,14 , sau đó lập luận để tìm ra bán kính r.

            Bước 2: Đường kính hình tròn = bán kính x 2

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có r x r = 200,96 : 3,14 = 64

            Ta có 8 x 8 = 64 nên r = 8 (m)

            Đường kính hình tròn là: 8 x 2 = 16 (m)

            b) Ta có r x r = 50,24 : 3,14 = 16

            Mà 4 x 4 = 16 nên bán kính của hình tròn là r = 4 (dm)

            Tính diện tích mặt bàn hình tròn có chu vi 753,6cm.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn:

            C = r x 2 x 3,14 suy ra r = C : 2 : 3,14

            S = r x r x 3,14

            Trong đó, S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

            Lời giải chi tiết:

            Bán kính mặt bàn hình tròn là:

            753,6 : 2 : 3,14 = 120 (cm)

            Diện tích mặt bàn hình tròn là:

            120 x 120 x 3,14 = 45216 (cm2)

            Đáp số: 45216 cm2

            a) Cho hình H như hình bên. Tính diện tích hình H.

            Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 1

            b) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình sau:

            Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 2

            Phương pháp giải:

            a) Diện tích cả hình tròn = bán kính x bán kính x 3,14

            Diện tích hình H = diện tích cả hình tròn x $\frac{3}{4}$

            b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích hình tròn to = bán kính x bán kính x 3,14

            Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            Diện tích hình tròn nhỏ =bán kính x bán kính x 3,14

            Diện tích phần đã tô đậm = Diện tích hình chữ nhật – diện tích hình tròn to – diện tích hình vuông – diện tích hình tròn nhỏ

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình tròn có bán kính 4 cm là

            4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

            Diện tích hình H là:

            50,24 x 3 : 4 = 37,68 (cm2)

            b) Diện tích hình chữ nhật là:

            8 x 4 = 32 (cm2)

            Diện tích hình tròn có bán kính 2 cm là:

            2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)

            Diện tích hình vuông có cạnh 2 cm là:

            2 x 2 = 4 (cm2)

            Diện tích hình tròn có bán kính 1 cm là:

            1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)

            Diện tích phần đã tô đậm là:

            32 - 12,56 - 4 - 3,14 = 12,3 (cm2)

            Đáp số: a) 37,68 (cm2)

            b) 12,3cm2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 3

            Kết quả điều tra về môn học được yêu thích nhất của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt sau:

            a) Có.................... học sinh thích học Toán nhất.

            b) Có.................... học sinh thích học Tiếng Việt nhất.

            c) Có.................... học sinh thích học Địa lí nhất.

            d) Có.................... học sinh thích học Khoa học nhất.

            e) Bạn Đức nói rằng tổng số học sinh thích nhất môn Toán hoặc môn Khoa học là một số bé hơn 50. Bạn Đức nói có đúng không? Tại sao?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm a% của B ta lấy B nhân với a rồi chia cho 100 hoặc lấy B chia cho 100 rồi nhân với a

            Lời giải chi tiết:

            a) Số học sinh thích học Toán nhất là:

            120 x 25 : 100 = 30 ( học sinh )

            b) Số học sinh thích học Tiếng Việt nhất là:

            120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)

            c) Số học sinh thích học Địa lí nhất là:

            120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)

            d) Số học sinh thích học Khoa học nhất là:

            120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)

            e) Bạn Đức nói đúng vì số học sinh thích Toán và Khoa học đều bé hơn 50.

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải phần B. Kết nối trang 5 Toán 5 tập 2: Chi tiết và dễ hiểu

            Bài tập phần B. Kết nối trang 5 Toán 5 tập 2 thuộc chương trình học Toán 5, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và phát triển tư duy logic cho học sinh. Các bài tập trong phần này thường liên quan đến các chủ đề như số thập phân, phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, và các ứng dụng của chúng trong đời sống.

            Nội dung bài tập phần B. Kết nối trang 5

            Phần B. Kết nối trang 5 thường bao gồm các bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân.
            2. Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân.
            3. Bài 3: So sánh và sắp xếp các số thập phân.
            4. Bài 4: Tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ trống.
            5. Bài 5: Ứng dụng kiến thức về số thập phân để giải quyết các tình huống thực tế.

            Phương pháp giải bài tập phần B. Kết nối trang 5

            Để giải tốt các bài tập phần B. Kết nối trang 5, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Khái niệm về số thập phân: Hiểu rõ cấu trúc của số thập phân, vị trí của các chữ số, và cách đọc, viết số thập phân.
            • Các phép tính với số thập phân: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
            • Ứng dụng của số thập phân: Biết cách sử dụng số thập phân để giải quyết các bài toán thực tế.

            Ngoài ra, các em cũng cần rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác, và tư duy logic để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

            Ví dụ minh họa: Giải bài 1 phần B. Kết nối trang 5

            Đề bài: Tính nhẩm nhanh:

            • a) 2,5 + 3,7 = ?
            • b) 8,9 - 4,2 = ?
            • c) 1,5 x 2 = ?
            • d) 6,4 : 2 = ?

            Giải:

            • a) 2,5 + 3,7 = 6,2
            • b) 8,9 - 4,2 = 4,7
            • c) 1,5 x 2 = 3
            • d) 6,4 : 2 = 3,2

            Lưu ý: Khi thực hiện các phép tính với số thập phân, các em cần chú ý đến việc đặt dấu phẩy và căn chỉnh các chữ số để đảm bảo tính chính xác.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

            Tầm quan trọng của việc học toán 5

            Toán 5 là một môn học quan trọng, đặt nền móng cho các môn học tiếp theo ở cấp học cao hơn. Việc nắm vững kiến thức Toán 5 sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.

            Montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục toán học

            Montoan.com.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập, và lời giải chi tiết cho các môn học Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho các em một môi trường học tập hiệu quả, thú vị, và đầy cảm hứng.

            Các tính năng nổi bật của montoan.com.vn:
            • Bài giảng video: Các bài giảng được trình bày một cách sinh động, dễ hiểu, giúp các em nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng.
            • Bài tập đa dạng: Các bài tập được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
            • Lời giải chi tiết: Các bài tập đều có lời giải chi tiết, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài.
            • Học mọi lúc, mọi nơi: Các em có thể học toán online trên bất kỳ thiết bị nào, bất cứ khi nào.

            Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục toán học!