Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài hướng dẫn giải chi tiết phần B, kết nối trang 29 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ từng bước giải, nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để các em có thể tự học tại nhà.
Một cửa hàng xăng dầu ngày thứ nhất bán được 2/5 số lít xăng trong bể chứa. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân
Một cửa hàng xăng dầu ngày thứ nhất bán được $\frac{2}{5}$số lít xăng trong bể chứa, ngày thứ hai bán được $\frac{4}{{15}}$số lít xăng trong bể chứa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng xăng dầu đó bán được bao nhiêu phần số lít xăng trong bể chứa?
Phương pháp giải:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được = (số lít bán ngày thứ nhất + số lít bán ngày thứ hai) : 2
Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng xăng dầu đó bán được số phần lít xăng trong bể chứa là:
$\left( {\frac{2}{5} + \frac{4}{{15}}} \right):2 = \frac{1}{3}$ (số lít xăng)
Đáp số: $\frac{1}{3}$số lít xăng
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết phân số $\frac{7}{2}$dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.
b) Viết hai phân số thập phân tìm được ở trên thành hai số thập phân
c) Có thể viết $\frac{7}{2}$thành những số thập phân nào?
Phương pháp giải:
Nhân cả tử và mẫu số của phân số $\frac{7}{2}$với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{2} = \frac{{35}}{{10}}$ ;
$\frac{7}{2} = \frac{{350}}{{100}}$
b) $\frac{{35}}{{10}} = 3,5$;
$\frac{{350}}{{100}} = 3,50$
c) $\frac{7}{2} = 3,5 = 3,50 = 3,500 = 3,5000 = ....$
Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 6 và giá trị của chữ số đó theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Tìm x:
Phương pháp giải:
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Tìm x:
Phương pháp giải:
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Một cửa hàng xăng dầu ngày thứ nhất bán được $\frac{2}{5}$số lít xăng trong bể chứa, ngày thứ hai bán được $\frac{4}{{15}}$số lít xăng trong bể chứa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng xăng dầu đó bán được bao nhiêu phần số lít xăng trong bể chứa?
Phương pháp giải:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được = (số lít bán ngày thứ nhất + số lít bán ngày thứ hai) : 2
Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng xăng dầu đó bán được số phần lít xăng trong bể chứa là:
$\left( {\frac{2}{5} + \frac{4}{{15}}} \right):2 = \frac{1}{3}$ (số lít xăng)
Đáp số: $\frac{1}{3}$số lít xăng
Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 6 và giá trị của chữ số đó theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết phân số $\frac{7}{2}$dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.
b) Viết hai phân số thập phân tìm được ở trên thành hai số thập phân
c) Có thể viết $\frac{7}{2}$thành những số thập phân nào?
Phương pháp giải:
Nhân cả tử và mẫu số của phân số $\frac{7}{2}$với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{2} = \frac{{35}}{{10}}$ ;
$\frac{7}{2} = \frac{{350}}{{100}}$
b) $\frac{{35}}{{10}} = 3,5$;
$\frac{{350}}{{100}} = 3,50$
c) $\frac{7}{2} = 3,5 = 3,50 = 3,500 = 3,5000 = ....$
Phần B của bài tập kết nối trang 29 Toán 5 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể.
Bài 1 yêu cầu học sinh tính tổng số tiền phải trả khi mua một số lượng hàng hóa với giá tiền khác nhau. Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép nhân và cộng số thập phân. Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh tính diện tích của một hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Để giải bài toán này, học sinh cần áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Ví dụ:
Hình chữ nhật | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Diện tích (m2) |
---|---|---|---|
Hình 1 | 5.5 | 3 | 16.5 |
Hình 2 | 8.2 | 4.5 | 36.9 |
Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện phép chia số thập phân. Để giải bài toán này, học sinh cần nhớ các quy tắc chia số thập phân: chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải, sau đó thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Ví dụ:
Để học tốt môn Toán 5, các em cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong phần B, kết nối trang 29 của sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!