Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.
Tìm tỉ số phần trăm của hai số 5 và 20 Có 50 quyển sách Toán và Tiếng Việt lớp 5 trên giá sách, trong đó có 30 quyển sách Toán và còn lại là sách Tiếng Việt.
Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
5 và 20
7 và 35
1,5 và 12
2,4 và 32
Phương pháp giải:
Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
5 và 20
5 : 20 = 0,25 = 25%
7 và 35
7 : 35 = 0,2 = 20%
1,5 và 12
1,5 : 12 = 0,125 = 12,5%
2,4 và 32
2,4 : 32 = 0,075 = 7,5%
Có 50 quyển sách Toán và Tiếng Việt lớp 5 trên giá sách, trong đó có 30 quyển sách Toán và còn lại là sách Tiếng Việt.
a) .............................. % số sách là sách Toán
b) .............................. % số sách là sách Tiếng Việt
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm của sách Toán = số sách Toán : tổng số quyển sách x 100
b) Bước 1: Số sách Tiếng việt = tổng số quyển sách– số quyển sách Toán
Bước 2: Số phần trăm của sách Tiếng Việt = số sách Tiếng Việt : tổng số quyển sách x 100
Lời giải chi tiết:
a) Sách toán chiếm số phần trăm là:
30 : 50 = 0,6 = 60 %
b) Số sách Tiếng việt là:
50 – 30 = 20 (quyển)
Sách Tiếng việt chiếm số phần trăm tổng số sách là:
20 : 50 = 0,4 = 40%
Đáp số: a) sách Toán: 60%
b) sách là sách Tiếng Việt: 40%
Tính:
45,5% + 33% = ..................................
56% - 24,5% = ...................................
24,5% x 3 = ........................................
23,6% + 41,24% = .............................
67,3% - 22,6% = ................................
27,2% x 4 = ........................................
Phương pháp giải:
Cộng, trừ, nhân các số tư nhiên rồi viết thêm kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
45,5% + 33% = 78,5%
56% - 24,5% = 31,5%
24,5% x 3 = 73,5%
23,6% + 41,24% = 64,84%
67,3% - 22,6% = 44,7%
27,2% x 4 = 108,8%
Tính:
a) 32% của 120m2
b) 40% của 345m
c) 32,5% của 400 lít
d) 42,5% của 600kg
Phương pháp giải:
Muốn tìm a % của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) 32% của 120m2 là:
120 : 100 x 32 = 38,4 (m2)
b) 40% của 345m là:
345 : 100 x 40 = 138 (m)
c) 32,5% của 400 lít là:
400 : 100 x 32,5 = 130 (lít)
d) 42,5% của 600kg là:
600 : 100 x 42,5 = 255 (kg)
Trong một bài kiểm tra trắc nghiệm, Tùng đã trả lời đúng 45 trong số 50 câu hỏi. Tính tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai.
Phương pháp giải:
Bước 1: Số câu Tùng trả lời sai = số câu hỏi – số câu trả lời đúng
Bước 2: Tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai = số câu trả lời sai : số câu hỏi x 100
Lời giải chi tiết:
Số câu Tùng trả lời sai là
50 – 45 = 5 (câu)
Tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai là:
5 : 50 = 0,1 = 10%
Đáp số: 10%
Giá của một bộ quần áo mặc ở nhà của bé gái là 379 000 đồng. Mẹ mua cho Hoa bộ quần áo đó được giảm 40%. Hỏi:
a) Mẹ được giảm bao nhiêu tiền?
b) Mẹ đã phải trả bao nhiêu tiền để mua bộ quần áo đó?
Phương pháp giải:
a) Số tiền được giảm = giá của một bộ quần áo : 100 x 40
b) Số tiền mẹ phải trả = giá của một bộ quần áo – số tiền được giảm
Lời giải chi tiết:
a) Mẹ được giảm số tiền là:
379 000 : 100 x 40 = 151 600 (đồng)
b) Mẹ đã phải trả số tiền để mua bộ quần áo đó là:
379 000 – 151 600 = 227 400 (đồng)
Đáp số: a) 151 600 đồng
b) 227 400 đồng
Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
5 và 20
7 và 35
1,5 và 12
2,4 và 32
Phương pháp giải:
Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
5 và 20
5 : 20 = 0,25 = 25%
7 và 35
7 : 35 = 0,2 = 20%
1,5 và 12
1,5 : 12 = 0,125 = 12,5%
2,4 và 32
2,4 : 32 = 0,075 = 7,5%
Có 50 quyển sách Toán và Tiếng Việt lớp 5 trên giá sách, trong đó có 30 quyển sách Toán và còn lại là sách Tiếng Việt.
a) .............................. % số sách là sách Toán
b) .............................. % số sách là sách Tiếng Việt
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm của sách Toán = số sách Toán : tổng số quyển sách x 100
b) Bước 1: Số sách Tiếng việt = tổng số quyển sách– số quyển sách Toán
Bước 2: Số phần trăm của sách Tiếng Việt = số sách Tiếng Việt : tổng số quyển sách x 100
Lời giải chi tiết:
a) Sách toán chiếm số phần trăm là:
30 : 50 = 0,6 = 60 %
b) Số sách Tiếng việt là:
50 – 30 = 20 (quyển)
Sách Tiếng việt chiếm số phần trăm tổng số sách là:
20 : 50 = 0,4 = 40%
Đáp số: a) sách Toán: 60%
b) sách là sách Tiếng Việt: 40%
Tính:
45,5% + 33% = ..................................
56% - 24,5% = ...................................
24,5% x 3 = ........................................
23,6% + 41,24% = .............................
67,3% - 22,6% = ................................
27,2% x 4 = ........................................
Phương pháp giải:
Cộng, trừ, nhân các số tư nhiên rồi viết thêm kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
45,5% + 33% = 78,5%
56% - 24,5% = 31,5%
24,5% x 3 = 73,5%
23,6% + 41,24% = 64,84%
67,3% - 22,6% = 44,7%
27,2% x 4 = 108,8%
Tính:
a) 32% của 120m2
b) 40% của 345m
c) 32,5% của 400 lít
d) 42,5% của 600kg
Phương pháp giải:
Muốn tìm a % của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) 32% của 120m2 là:
120 : 100 x 32 = 38,4 (m2)
b) 40% của 345m là:
345 : 100 x 40 = 138 (m)
c) 32,5% của 400 lít là:
400 : 100 x 32,5 = 130 (lít)
d) 42,5% của 600kg là:
600 : 100 x 42,5 = 255 (kg)
Trong một bài kiểm tra trắc nghiệm, Tùng đã trả lời đúng 45 trong số 50 câu hỏi. Tính tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai.
Phương pháp giải:
Bước 1: Số câu Tùng trả lời sai = số câu hỏi – số câu trả lời đúng
Bước 2: Tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai = số câu trả lời sai : số câu hỏi x 100
Lời giải chi tiết:
Số câu Tùng trả lời sai là
50 – 45 = 5 (câu)
Tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai là:
5 : 50 = 0,1 = 10%
Đáp số: 10%
Giá của một bộ quần áo mặc ở nhà của bé gái là 379 000 đồng. Mẹ mua cho Hoa bộ quần áo đó được giảm 40%. Hỏi:
a) Mẹ được giảm bao nhiêu tiền?
b) Mẹ đã phải trả bao nhiêu tiền để mua bộ quần áo đó?
Phương pháp giải:
a) Số tiền được giảm = giá của một bộ quần áo : 100 x 40
b) Số tiền mẹ phải trả = giá của một bộ quần áo – số tiền được giảm
Lời giải chi tiết:
a) Mẹ được giảm số tiền là:
379 000 : 100 x 40 = 151 600 (đồng)
b) Mẹ đã phải trả số tiền để mua bộ quần áo đó là:
379 000 – 151 600 = 227 400 (đồng)
Đáp số: a) 151 600 đồng
b) 227 400 đồng
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép nhân số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân số thập phân: nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia số thập phân: chia như chia số tự nhiên, khi nào thương hết mới được đặt dấu phẩy. Nếu số bị chia hết, ta có thể thêm chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán kết hợp cả phép nhân và phép chia số thập phân. Để giải các bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong mỗi phép tính, học sinh cần áp dụng đúng quy tắc nhân và chia số thập phân đã học.
Ví dụ:
(2,5 x 4) : 2 = 10 : 2 = 5
Phép nhân và phép chia số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống. Ví dụ:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về phép nhân và phép chia số thập phân, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.