1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 30 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 30 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 30 Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 30 Toán 5 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu nhất để giúp các em học tập tốt hơn.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 5 Kết Nối, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và phát triển năng lực tư duy logic của học sinh.

Chị Mai làm cỏ từ 16 giờ đến 17 giờ 45 phút thì xong 3 luống rau Một con kiến mỗi phút bò được 2,5m....

Câu 7

    Tính:

    a) (7 giờ 14 phút + 6 giờ 32 phút) x 5 

    b) (9 giờ - 3 giờ 54 phút) : 3 

    c) 3 giờ 21 phút x 2 + 5 giờ 8 phút x 6 

    d) 46 giờ 24 phút : 8 + 7 giờ 54 phút : 3 

    Phương pháp giải:

    - Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên.

    - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

    Lời giải chi tiết:

    a) (7 giờ 14 phút + 6 giờ 32 phút) x 5

    = 13 giờ 46 phút x 5

    = 65 giờ 230 phút (230 phút = 3 giờ 50 phút)

    = 68 giờ 50 phút

    b) (9 giờ - 3 giờ 54 phút) : 3

    = 5 giờ 6 phút : 3

     = 1 giờ 42 phút

    c) 3 giờ 21 phút x 2 + 5 giờ 8 phút x 6

    = 6 giờ 42 phút + 30 giờ 48 phút

    = 36 giờ 90 phút

    = 37 giờ 30 phút

    d) 46 giờ 24 phút : 8 + 7 giờ 54 phút : 3

    = 5 giờ 48 phút + 2 giờ 38 phút

    = 7 giờ 86 phút ( 86 phút = 1 giờ 26 phút )

    = 8 giờ 26 phút

    Câu 8

      Chị Mai làm cỏ từ 16 giờ đến 17 giờ 45 phút thì xong 3 luống rau. Hỏi trung bình mỗi luống rau chị Mai làm cỏ hết bao nhiêu thời gian?

      Phương pháp giải:

      - Tìm thời gian chị Mai làm cỏ 3 luống rau

      - Thời gian chị Mai làm cỏ 1 luống rau = thời gian làm cỏ 3 luống rau : 3

      Lời giải chi tiết:

      Thời gian chị Mai làm cỏ là:

      17 giờ 45 phút – 16 giờ = 1 giờ 45 phút

      Đổi 1 giờ 45 phút = 105 phút

      Trung bình mỗi luống rau chị Mai làm cỏ hết số thời gian là:

      105 phút : 3 = 35 (phút)

      Đáp số: 35 phút

      Câu 9

         Một con kiến mỗi phút bò được 2,5m. Hỏi vận tốc kiến bò là bao nhiêu km/giờ?

        Phương pháp giải:

        - Vận tốc con kiến bò được = quãng đường : thời gian

        - Đổi kết quả tìm được sang đơn vị km/giờ

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 1 giờ = 60 phút

        Vận tốc kiến bò là 2,5 x 60 = 150 (m/giờ) = 0,15 (km/giờ)

        Đáp số: 0,15km/giờ

        Câu 6

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) 5 giờ 27 phút x 4 = 21 giờ 48 phút

          b) 6 phút 32 giây x 5 = 31 phút 35 giây

          c) 36 giờ 35 phút : 7 = 5 giờ 7 phút

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép tính với số đo thời gian. Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 30 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

          Vậy ta điền như sau:

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) 5 giờ 27 phút x 4 = 21 giờ 48 phút Đ

          b) 6 phút 32 giây x 5 = 31 phút 35 giây S

          c) 36 giờ 35 phút : 7 = 5 giờ 7 phút  S

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Câu 9

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) 5 giờ 27 phút x 4 = 21 giờ 48 phút

          b) 6 phút 32 giây x 5 = 31 phút 35 giây

          c) 36 giờ 35 phút : 7 = 5 giờ 7 phút

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép tính với số đo thời gian. Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 30 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Vậy ta điền như sau:

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) 5 giờ 27 phút x 4 = 21 giờ 48 phút Đ

          b) 6 phút 32 giây x 5 = 31 phút 35 giây S

          c) 36 giờ 35 phút : 7 = 5 giờ 7 phút  S

          Tính:

          a) (7 giờ 14 phút + 6 giờ 32 phút) x 5 

          b) (9 giờ - 3 giờ 54 phút) : 3 

          c) 3 giờ 21 phút x 2 + 5 giờ 8 phút x 6 

          d) 46 giờ 24 phút : 8 + 7 giờ 54 phút : 3 

          Phương pháp giải:

          - Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên.

          - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          a) (7 giờ 14 phút + 6 giờ 32 phút) x 5

          = 13 giờ 46 phút x 5

          = 65 giờ 230 phút (230 phút = 3 giờ 50 phút)

          = 68 giờ 50 phút

          b) (9 giờ - 3 giờ 54 phút) : 3

          = 5 giờ 6 phút : 3

           = 1 giờ 42 phút

          c) 3 giờ 21 phút x 2 + 5 giờ 8 phút x 6

          = 6 giờ 42 phút + 30 giờ 48 phút

          = 36 giờ 90 phút

          = 37 giờ 30 phút

          d) 46 giờ 24 phút : 8 + 7 giờ 54 phút : 3

          = 5 giờ 48 phút + 2 giờ 38 phút

          = 7 giờ 86 phút ( 86 phút = 1 giờ 26 phút )

          = 8 giờ 26 phút

          Chị Mai làm cỏ từ 16 giờ đến 17 giờ 45 phút thì xong 3 luống rau. Hỏi trung bình mỗi luống rau chị Mai làm cỏ hết bao nhiêu thời gian?

          Phương pháp giải:

          - Tìm thời gian chị Mai làm cỏ 3 luống rau

          - Thời gian chị Mai làm cỏ 1 luống rau = thời gian làm cỏ 3 luống rau : 3

          Lời giải chi tiết:

          Thời gian chị Mai làm cỏ là:

          17 giờ 45 phút – 16 giờ = 1 giờ 45 phút

          Đổi 1 giờ 45 phút = 105 phút

          Trung bình mỗi luống rau chị Mai làm cỏ hết số thời gian là:

          105 phút : 3 = 35 (phút)

          Đáp số: 35 phút

           Một con kiến mỗi phút bò được 2,5m. Hỏi vận tốc kiến bò là bao nhiêu km/giờ?

          Phương pháp giải:

          - Vận tốc con kiến bò được = quãng đường : thời gian

          - Đổi kết quả tìm được sang đơn vị km/giờ

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 giờ = 60 phút

          Vận tốc kiến bò là 2,5 x 60 = 150 (m/giờ) = 0,15 (km/giờ)

          Đáp số: 0,15km/giờ

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 30 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải phần B. Kết nối trang 30 Toán 5 tập 2: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

          Bài tập phần B trang 30 Toán 5 tập 2 Kết Nối là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức của học sinh. Bài tập này thường bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải từng bài tập trong phần B, trang 30, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải và đạt kết quả tốt nhất.

          Bài 1: Giải bài toán về tỉ số phần trăm

          Bài 1 thường yêu cầu học sinh tính tỉ số phần trăm của một số cho trước. Để giải bài toán này, các em cần nắm vững công thức tính tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm = (Giá trị cần tính / Giá trị tổng) x 100%. Ví dụ, nếu một lớp có 30 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ, thì tỉ số phần trăm học sinh nữ là (15 / 30) x 100% = 50%.

          Bài 2: Giải bài toán về lãi suất tiền gửi

          Bài 2 thường liên quan đến việc tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để giải bài toán này, các em cần hiểu rõ các khái niệm như: Tiền gốc, lãi suất, số tiền lãi, số tiền cả gốc và lãi. Công thức tính số tiền lãi là: Số tiền lãi = Tiền gốc x Lãi suất x Thời gian gửi. Số tiền cả gốc và lãi là: Số tiền cả gốc và lãi = Tiền gốc + Số tiền lãi.

          Bài 3: Giải bài toán về giảm giá

          Bài 3 thường yêu cầu học sinh tính số tiền được giảm khi mua hàng với mức giảm giá nhất định. Để giải bài toán này, các em cần tính số tiền được giảm bằng cách nhân giá gốc với tỉ lệ giảm giá. Ví dụ, nếu một chiếc áo có giá gốc là 200.000 đồng và được giảm giá 10%, thì số tiền được giảm là 200.000 x 10% = 20.000 đồng.

          Bài 4: Ứng dụng tỉ số phần trăm vào thực tế

          Bài 4 thường là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ số phần trăm để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính thuế, tính tiền điện, tính tiền nước, hoặc tính tiền lương.

          Mẹo giải bài tập phần B trang 30 Toán 5 tập 2 hiệu quả

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
          • Xác định đúng các dữ kiện: Tìm ra các số liệu và thông tin quan trọng trong đề bài.
          • Chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các công thức và kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

          Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

          Để nắm vững kiến thức về tỉ số phần trăm và các ứng dụng của nó, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập phần B trang 30 Toán 5 tập 2 Kết Nối. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Bài tậpNội dung chínhMức độ khó
          Bài 1Tính tỉ số phần trămDễ
          Bài 2Tính lãi suất tiền gửiTrung bình
          Bài 3Tính giảm giáTrung bình
          Bài 4Ứng dụng tỉ số phần trămKhó