Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 27 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy ………………………………………………..
Số 5,78 có phần nguyên gồm …….. đơn vị; phần thập phân gồm …….. phần mười, ……. phần trăm.
b) Số 24,36 đọc là: .........................................................................................
Số 24,36 có phần nguyên gồm .… chục, …. đơn vị; phần thập phân gồm .... phần mười, …. phần trăm.
c) Số 218,309 đọc là: ……………………………………………………….
Số 218,309 có phần nguyên gồm … trăm, … chục, … đơn vị; phần thập phân gồm … phần mười, … phần trăm, … phần nghìn.
d) Số 0,068 đọc là .........................................................................................
Số 0,068 có phần nguyên gồm ….đơn vị; phần thập phân gồm …. phần mười, …. phần trăm, .... phần nghìn.
Phương pháp giải:
Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy bảy mươi tám
Số 5,78 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 7 phần mười, 8 phần trăm.
b) Số 24,36 đọc là: Hai mươi tư phẩy ba mươi sáu
Số 24,36 có phần nguyên gồm 2 chục, 4 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 6 phần trăm
c) Số 218,309 đọc là: Hai trăm mười tám phẩy ba trăm linh chín
Số 218,309 có phần nguyên gồm 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn.
d) Số 0,068 đọc là: Không phẩy không trăm sáu mươi tám
Số 0,068 có phần nguyên gồm 0 đơn vị; phần thập phân gồm 0 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn.
Viết số thập phân hoặc cách đọc thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi số thập phân với cách đọc tương ứng:
Phương pháp giải:
Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi số thập phân với cách đọc tương ứng:
Phương pháp giải:
Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Viết số thập phân hoặc cách đọc thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy ………………………………………………..
Số 5,78 có phần nguyên gồm …….. đơn vị; phần thập phân gồm …….. phần mười, ……. phần trăm.
b) Số 24,36 đọc là: .........................................................................................
Số 24,36 có phần nguyên gồm .… chục, …. đơn vị; phần thập phân gồm .... phần mười, …. phần trăm.
c) Số 218,309 đọc là: ……………………………………………………….
Số 218,309 có phần nguyên gồm … trăm, … chục, … đơn vị; phần thập phân gồm … phần mười, … phần trăm, … phần nghìn.
d) Số 0,068 đọc là .........................................................................................
Số 0,068 có phần nguyên gồm ….đơn vị; phần thập phân gồm …. phần mười, …. phần trăm, .... phần nghìn.
Phương pháp giải:
Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy bảy mươi tám
Số 5,78 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 7 phần mười, 8 phần trăm.
b) Số 24,36 đọc là: Hai mươi tư phẩy ba mươi sáu
Số 24,36 có phần nguyên gồm 2 chục, 4 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 6 phần trăm
c) Số 218,309 đọc là: Hai trăm mười tám phẩy ba trăm linh chín
Số 218,309 có phần nguyên gồm 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn.
d) Số 0,068 đọc là: Không phẩy không trăm sáu mươi tám
Số 0,068 có phần nguyên gồm 0 đơn vị; phần thập phân gồm 0 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn.
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 27 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 1 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép nhân số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân số thập phân: nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai thừa số.
Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán về phép chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc chia số thập phân: chia như chia số tự nhiên, khi nào thương hết mới được đặt dấu phẩy. Nếu số bị chia hết, ta có thể thêm chữ số 0 vào phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán kết hợp cả phép nhân và phép chia số thập phân. Để giải các bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong mỗi phép tính, học sinh cần áp dụng đúng quy tắc nhân và chia số thập phân đã học.
Ví dụ:
(2,5 x 4) : 5 = 10 : 5 = 2
Phép nhân và phép chia số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 27 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh học tốt các bài học tiếp theo và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt được những thành công trong học tập.