Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác, logic và phù hợp với trình độ của học sinh.
Với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập, Montoan đã biên soạn bộ giải chi tiết này.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau ... Hình A có .... hình lập phương nhỏ
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6
Lời giải chi tiết:
Hình A
Diện tích xung quanh của hình lập phương A là 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương A là là 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)
Hình B
Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 7,3 x 7,3 x 4 = 213,16 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương B là là 7,3 x 7,3 x 6 = 319,74 (dm2)
Hình C
Diện tích xung quanh của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 4 = \frac{{36}}{{25}} = 1,44$ (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 6 = \frac{{54}}{{25}} = 2,16$ (m2)
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật A:
Diện tích xung quanh là (5,2 + 3,2) x 2 x 2,3 = 38,64 (m2)
Diện tích mặt đáy là 5,2 x 3,2 = 16,64 (m2)
Diện tích toàn phần là 38,64 + 16,64 x 2 = 71,92 (m2)
Hình hộp chữ nhật B:
Diện tích xung quanh là (20 + 7) x 2 x 18 = 972 (dm2)
Diện tích mặt đáy là 20 x 7 = 140 (dm2)
Diện tích toàn phần là 972 + 140 x 2 = 1252 (dm2)
Hình hộp chữ nhật C:
Diện tích xung quanh là $\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{39}}{{25}} = 1,56$ (cm2)
Diện tích mặt đáy là $\frac{4}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{5} = 0,4$(cm2)
Diện tích toàn phần là 1,56 + 0,4 x 2 = 2,36 (cm2)
Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình A có .......... hình lập phương nhỏ.
Hình B có .......... hình lập phương nhỏ.
Hình................... có thể tích lớn hơn thể tích hình........................
Phương pháp giải:
Đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình.
Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Hình A có 6 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 5 hình lập phương nhỏ.
Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6
- Diện tích một mặt bằng cạnh nhân cạnh
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương có cạnh 4 cm:
Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)
Hình lập phương có cạnh 13 cm:
Diện tích xung quang là: 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật A:
Diện tích xung quanh là (5,2 + 3,2) x 2 x 2,3 = 38,64 (m2)
Diện tích mặt đáy là 5,2 x 3,2 = 16,64 (m2)
Diện tích toàn phần là 38,64 + 16,64 x 2 = 71,92 (m2)
Hình hộp chữ nhật B:
Diện tích xung quanh là (20 + 7) x 2 x 18 = 972 (dm2)
Diện tích mặt đáy là 20 x 7 = 140 (dm2)
Diện tích toàn phần là 972 + 140 x 2 = 1252 (dm2)
Hình hộp chữ nhật C:
Diện tích xung quanh là $\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{39}}{{25}} = 1,56$ (cm2)
Diện tích mặt đáy là $\frac{4}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{5} = 0,4$(cm2)
Diện tích toàn phần là 1,56 + 0,4 x 2 = 2,36 (cm2)
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6
Lời giải chi tiết:
Hình A
Diện tích xung quanh của hình lập phương A là 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương A là là 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)
Hình B
Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 7,3 x 7,3 x 4 = 213,16 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương B là là 7,3 x 7,3 x 6 = 319,74 (dm2)
Hình C
Diện tích xung quanh của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 4 = \frac{{36}}{{25}} = 1,44$ (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 6 = \frac{{54}}{{25}} = 2,16$ (m2)
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6
- Diện tích một mặt bằng cạnh nhân cạnh
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương có cạnh 4 cm:
Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)
Hình lập phương có cạnh 13 cm:
Diện tích xung quang là: 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)
Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình A có .......... hình lập phương nhỏ.
Hình B có .......... hình lập phương nhỏ.
Hình................... có thể tích lớn hơn thể tích hình........................
Phương pháp giải:
Đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình.
Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Hình A có 6 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 5 hình lập phương nhỏ.
Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B
Phần A của bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức đã học và củng cố các khái niệm toán học cơ bản. Các bài tập thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, quy tắc đã được học để giải quyết các vấn đề cụ thể.
Bài 1 thường bao gồm các bài tập về đọc, viết, so sánh, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Để giải tốt bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức về cấu tạo của số thập phân, cách đọc và viết số thập phân, cũng như các quy tắc so sánh và chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
Bài 2 tập trung vào việc thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Học sinh cần lưu ý đến việc đặt dấu phẩy và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
Bài 3 thường là các bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về số thập phân để giải quyết. Để giải tốt bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo sơ mi với giá 125.000 đồng. Nếu cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo sơ mi đó, thì giá mới của chiếc áo sơ mi là bao nhiêu?
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian để làm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Đồng thời, hãy tìm kiếm các bài tập có mức độ khó tăng dần để rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.
Montoan.com.vn cam kết cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích cho học sinh. Chúng tôi luôn cập nhật những lời giải mới nhất và chính xác nhất để giúp các em học sinh học tập tốt hơn. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.
Bài tập | Nội dung chính |
---|---|
Bài 1 | Ôn tập về số thập phân |
Bài 2 | Các phép tính với số thập phân |
Bài 3 | Giải toán có liên quan đến số thập phân |
Nguồn: Montoan.com.vn |