Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A - Tái hiện, củng cố trang 51 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực tế.
Đặt tính rồi tính a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng
Tính:
a) 35,6% + 41,5% = ...........................
b) 76,3% - 18,7% = ..............................
c) 2,5% x 8 = ........................................
d) 82,8% : 4 = .......................................
Phương pháp giải:
Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên rồi viết thêm kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 35,6% + 41,5% = 77,1%
b) 76,3% - 18,7% = 57,6%
c) 2,5% x 8 = 20,0%
d) 82,8% : 4 = 20,7%
a) Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính d như sau:
(1) d = 5cm
(2) d = 7,2dm
(3) d = $\frac{1}{5}$m
b) Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r như sau:
(1) r = 2,8cm
(2) r = 6,5dm
(3) r = $\frac{1}{4}$m
Phương pháp giải:
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
Lời giải chi tiết:
a) (1) Chu vi hình tròn là: 5 x 3,14 = 15,7 (cm)
Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 ( cm )
Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm2 )
(1) Chu vi hình tròn là: 7,2 x 3,14 = 22,608 ( dm )
Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 ( dm )
Diện tích hình tròn là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm2 )
(2) Chu vi hình tròn là: $\frac{1}{5} \times 3,14$= 0,628 ( m )
Bán kính hình tròn là: $\frac{1}{5}:2 = \frac{1}{{10}}$ ( m )
Diện tích hình tròn là: $\frac{1}{{10}} \times \frac{1}{{10}} \times 3,14 = 0,0314$( m2 )
b) (1) Đường kính hình tròn là: 2,8 x 2 = 5,6 ( cm )
Chu vi hình tròn là: 5,6 x 3,14 = 17,584 ( cm )
Diện tích hình tròn là: 2,8 x 2,8 x 3,14 = 24,6167 ( cm2 )
(1) Đường kính hình tròn là: 6,5 x 2 = 13 ( dm )
Chu vi hình tròn là: 13 x 3,14 = 40,82 ( dm )
Diện tích hình tròn là: 6,5 x 6,5 x 3,14 = 132,665 ( dm2 )
(3) Đường kính hình tròn là: $\frac{1}{4}$x 2 = $\frac{1}{2}$ ( m )
Chu vi hình tròn là: $\frac{1}{2}$x 3,14 = 1,57 ( m )
Diện tích hình tròn là: $\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 3,14 = 0,19625$ ( m2 )
Viết vào ô trống cho thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
b) Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Hình (1): Diện tích hình tam giác là 9 x 6 : 2 = 27 ( cm2 )
Hình (2): Đổi 12,5dm = 1,25m
Diện tích hình tam giác là: 1,25 x 4,8 : 2 = 3 ( m2 )
Hình (3): Diện tích hình tam giác là: 37 x 18 : 2 = 333 ( m2 )
Hình (4): Diện tích hình tam giác là: 23,5 x 7,6 : 2 = 89,3 ( m2 )
b) Hình (1): Diện tích hình thang là: $\frac{{(13 + 37) \times 16}}{2}$= 400 (cm2)
Hình (2): Diện tích hình thang là: $\frac{{\left( {17,9 + 21,1} \right) \times 6,6}}{2}$ = 128,7 (dm2)
Hình (3): Diện tích hình thang là: $\left[ {\left( {\frac{{23}}{{36}} + \frac{7}{9}} \right) \times 1} \right]:2 = \frac{{17}}{{24}}$ (m2)
Đặt tính rồi tính:
a) 10 năm 9 tháng x 2
3 giờ 24 phút x 5
2 ngày 25 giờ x 4
7 giờ 35 phút x 3
7 phút 45 giây x 5
2 thế kỉ 27 năm x 6
b) 13 năm 8 tháng : 4
12 giờ 30 phút : 2
15 ngày 18 giờ : 6
38,5 năm : 7
88,4 phút : 4
10 thế kỉ : 2,5
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng
b) 2 phút 10 giây + 9 phút 55 giây
8 ngày 20 giờ + 7 ngày 11 giờ
1 giờ 40 phút + 8 giờ 30 phút
c) 16 năm 1 tháng – 8 năm 9 tháng
17 ngày 5 giờ - 10 ngày 22 giờ
2 phút 10 giây – 1 phút 35 giây
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.- Đối với phép trừ: nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Tính:
a) 35,6% + 41,5% = ...........................
b) 76,3% - 18,7% = ..............................
c) 2,5% x 8 = ........................................
d) 82,8% : 4 = .......................................
Phương pháp giải:
Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên rồi viết thêm kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 35,6% + 41,5% = 77,1%
b) 76,3% - 18,7% = 57,6%
c) 2,5% x 8 = 20,0%
d) 82,8% : 4 = 20,7%
Đặt tính rồi tính:
a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng
b) 2 phút 10 giây + 9 phút 55 giây
8 ngày 20 giờ + 7 ngày 11 giờ
1 giờ 40 phút + 8 giờ 30 phút
c) 16 năm 1 tháng – 8 năm 9 tháng
17 ngày 5 giờ - 10 ngày 22 giờ
2 phút 10 giây – 1 phút 35 giây
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.- Đối với phép trừ: nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
a) 10 năm 9 tháng x 2
3 giờ 24 phút x 5
2 ngày 25 giờ x 4
7 giờ 35 phút x 3
7 phút 45 giây x 5
2 thế kỉ 27 năm x 6
b) 13 năm 8 tháng : 4
12 giờ 30 phút : 2
15 ngày 18 giờ : 6
38,5 năm : 7
88,4 phút : 4
10 thế kỉ : 2,5
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Viết vào ô trống cho thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
b) Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Hình (1): Diện tích hình tam giác là 9 x 6 : 2 = 27 ( cm2 )
Hình (2): Đổi 12,5dm = 1,25m
Diện tích hình tam giác là: 1,25 x 4,8 : 2 = 3 ( m2 )
Hình (3): Diện tích hình tam giác là: 37 x 18 : 2 = 333 ( m2 )
Hình (4): Diện tích hình tam giác là: 23,5 x 7,6 : 2 = 89,3 ( m2 )
b) Hình (1): Diện tích hình thang là: $\frac{{(13 + 37) \times 16}}{2}$= 400 (cm2)
Hình (2): Diện tích hình thang là: $\frac{{\left( {17,9 + 21,1} \right) \times 6,6}}{2}$ = 128,7 (dm2)
Hình (3): Diện tích hình thang là: $\left[ {\left( {\frac{{23}}{{36}} + \frac{7}{9}} \right) \times 1} \right]:2 = \frac{{17}}{{24}}$ (m2)
a) Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính d như sau:
(1) d = 5cm
(2) d = 7,2dm
(3) d = $\frac{1}{5}$m
b) Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r như sau:
(1) r = 2,8cm
(2) r = 6,5dm
(3) r = $\frac{1}{4}$m
Phương pháp giải:
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
Lời giải chi tiết:
a) (1) Chu vi hình tròn là: 5 x 3,14 = 15,7 (cm)
Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 ( cm )
Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm2 )
(1) Chu vi hình tròn là: 7,2 x 3,14 = 22,608 ( dm )
Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 ( dm )
Diện tích hình tròn là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm2 )
(2) Chu vi hình tròn là: $\frac{1}{5} \times 3,14$= 0,628 ( m )
Bán kính hình tròn là: $\frac{1}{5}:2 = \frac{1}{{10}}$ ( m )
Diện tích hình tròn là: $\frac{1}{{10}} \times \frac{1}{{10}} \times 3,14 = 0,0314$( m2 )
b) (1) Đường kính hình tròn là: 2,8 x 2 = 5,6 ( cm )
Chu vi hình tròn là: 5,6 x 3,14 = 17,584 ( cm )
Diện tích hình tròn là: 2,8 x 2,8 x 3,14 = 24,6167 ( cm2 )
(1) Đường kính hình tròn là: 6,5 x 2 = 13 ( dm )
Chu vi hình tròn là: 13 x 3,14 = 40,82 ( dm )
Diện tích hình tròn là: 6,5 x 6,5 x 3,14 = 132,665 ( dm2 )
(3) Đường kính hình tròn là: $\frac{1}{4}$x 2 = $\frac{1}{2}$ ( m )
Chu vi hình tròn là: $\frac{1}{2}$x 3,14 = 1,57 ( m )
Diện tích hình tròn là: $\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 3,14 = 0,19625$ ( m2 )
Phần A của bài tập này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Các bài tập được thiết kế để học sinh có thể áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của số thập phân trong cuộc sống.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, bao gồm việc đặt dấu phẩy, cộng, trừ, nhân, chia các hàng tương ứng.
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ: Một cửa hàng có 15,5 kg gạo tẻ và 12,8 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là: 15,5 + 12,8 = 28,3 (kg)
Đáp số: 28,3 kg
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản liên quan đến số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra giá trị của x.
Ví dụ: x + 2,5 = 5,8
Giải:
x = 5,8 - 2,5
x = 3,3
Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về phần A - Tái hiện, củng cố trang 51 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!