1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 Toán 5 tập 2

montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 sách Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, kèm theo lời giải chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá ngay!

Trong các hình ảnh sau, hình nào có chứa dạng hình thang? Một chiếc bàn có mặt bàn dạng hình thang với đáy lớm 91 cm, đáy nhỏ 59cm,

Câu 12

    Hiện nay ngay tại thành phố Đà Nẵng, khách tham quan có thể ngắm toàn cảnh thành phố tại vòng quay Mặt trời Sun Wheel. Vòng quay có đường kính 100m, là một trong 10 vòng quay lớn nhất thế giới. Tính quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó.

    Phương pháp giải:

    Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay = đường kính x 3,14

    Lời giải chi tiết:

    Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó là:

    100 x 3,14 = 314 (m)

    Đáp số: 314m

    Câu 11

      Một chiếc bàn có mặt bàn dạng hình thang với đáy lớn 91 cm, đáy nhỏ 59cm, chiều cao 48cm.

      Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

      S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

      b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép = diện tích mặt bàn x 4

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích mặt bàn là $\frac{{\left( {91 + 59} \right) \times 48}}{2} = 3600$ (cm2)

      b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép là 3600 x 4 = 14 400 (cm2)

      Câu 10

        Trong các hình ảnh sau, hình nào có chứa dạng hình thang?

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

        Phương pháp giải:

        Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song

        Lời giải chi tiết:

        Hình có chứa dạng hình thang là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4

        Câu 13

          a) Vẽ lại hình sau và tô màu theo cách của em.

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

          b) Coi mỗi ô vuông có cạnh 1 cm. Tính chu vi các hình tròn A, B, C.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

          C = d x 3,14

          C = r x 2 x 3,14

          Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn

          Lời giải chi tiết:

          a) Học sinh tự thực hiện

          b) Hình tròn A có đường kính là 4 cm. Chu vi hình tròn A là: 4 x 3,14 = 12,56 (cm)

          Hình tròn B có chu vi là 6 cm. Chu vi hình tròn B là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)

          Hình tròn C có chu vi là 12 cm. Chu vi hình tròn C là: 12 x 3,14 = 37,68 (cm)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 10
          • Câu 11
          • Câu 12
          • Câu 13

          Trong các hình ảnh sau, hình nào có chứa dạng hình thang?

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song

          Lời giải chi tiết:

          Hình có chứa dạng hình thang là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4

          Một chiếc bàn có mặt bàn dạng hình thang với đáy lớn 91 cm, đáy nhỏ 59cm, chiều cao 48cm.

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

          S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

          Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

          b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép = diện tích mặt bàn x 4

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích mặt bàn là $\frac{{\left( {91 + 59} \right) \times 48}}{2} = 3600$ (cm2)

          b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép là 3600 x 4 = 14 400 (cm2)

          Hiện nay ngay tại thành phố Đà Nẵng, khách tham quan có thể ngắm toàn cảnh thành phố tại vòng quay Mặt trời Sun Wheel. Vòng quay có đường kính 100m, là một trong 10 vòng quay lớn nhất thế giới. Tính quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó.

          Phương pháp giải:

          Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay = đường kính x 3,14

          Lời giải chi tiết:

          Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó là:

          100 x 3,14 = 314 (m)

          Đáp số: 314m

          a) Vẽ lại hình sau và tô màu theo cách của em.

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

          b) Coi mỗi ô vuông có cạnh 1 cm. Tính chu vi các hình tròn A, B, C.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

          C = d x 3,14

          C = r x 2 x 3,14

          Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn

          Lời giải chi tiết:

          a) Học sinh tự thực hiện

          b) Hình tròn A có đường kính là 4 cm. Chu vi hình tròn A là: 4 x 3,14 = 12,56 (cm)

          Hình tròn B có chu vi là 6 cm. Chu vi hình tròn B là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)

          Hình tròn C có chu vi là 12 cm. Chu vi hình tròn C là: 12 x 3,14 = 37,68 (cm)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 Toán 5 tập 2: Tổng quan

          Phần C. Vận dụng, phát triển trong sách Toán 5 tập 2 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện khả năng áp dụng toán học vào giải quyết các bài toán thực tế. Trang 3 của phần này thường chứa các bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về các phép tính, các khái niệm hình học, và các bài toán có lời văn.

          Nội dung chi tiết các bài tập trang 3

          Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trên trang 3, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

          Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép tính cộng/trừ/nhân/chia các phân số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số, và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

          • Bước 1: Xác định mẫu số chung của các phân số.
          • Bước 2: Quy đồng các phân số về mẫu số chung.
          • Bước 3: Thực hiện phép tính cộng/trừ/nhân/chia các phân số đã quy đồng.
          • Bước 4: Rút gọn kết quả (nếu có thể).

          Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Bài tập này là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.

          1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          2. Bước 2: Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          3. Bước 3: Lập kế hoạch giải bài toán.
          4. Bước 4: Thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
          5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả.

          Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Bài tập này liên quan đến kiến thức về hình học, yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi, hoặc thể tích của các hình. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi, và thể tích của các hình khác nhau.

          Phương pháp giải toán hiệu quả

          Để giải các bài tập Toán 5 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và các quy tắc toán học.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          • Sử dụng sơ đồ, hình vẽ: Vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa bài toán và giúp hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các yếu tố.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Lời khuyên từ montoan.com.vn

          montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm kiếm thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, các bài giải chi tiết, và các mẹo giải toán hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          Diện tích hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng
          Chu vi hình chữ nhật(Chiều dài + Chiều rộng) x 2