montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 3 sách Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, kèm theo lời giải chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá ngay!
Trong các hình ảnh sau, hình nào có chứa dạng hình thang? Một chiếc bàn có mặt bàn dạng hình thang với đáy lớm 91 cm, đáy nhỏ 59cm,
Hiện nay ngay tại thành phố Đà Nẵng, khách tham quan có thể ngắm toàn cảnh thành phố tại vòng quay Mặt trời Sun Wheel. Vòng quay có đường kính 100m, là một trong 10 vòng quay lớn nhất thế giới. Tính quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó.
Phương pháp giải:
Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay = đường kính x 3,14
Lời giải chi tiết:
Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó là:
100 x 3,14 = 314 (m)
Đáp số: 314m
Một chiếc bàn có mặt bàn dạng hình thang với đáy lớn 91 cm, đáy nhỏ 59cm, chiều cao 48cm.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao
b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép = diện tích mặt bàn x 4
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích mặt bàn là $\frac{{\left( {91 + 59} \right) \times 48}}{2} = 3600$ (cm2)
b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép là 3600 x 4 = 14 400 (cm2)
Trong các hình ảnh sau, hình nào có chứa dạng hình thang?
Phương pháp giải:
Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song
Lời giải chi tiết:
Hình có chứa dạng hình thang là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4
a) Vẽ lại hình sau và tô màu theo cách của em.
b) Coi mỗi ô vuông có cạnh 1 cm. Tính chu vi các hình tròn A, B, C.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự thực hiện
b) Hình tròn A có đường kính là 4 cm. Chu vi hình tròn A là: 4 x 3,14 = 12,56 (cm)
Hình tròn B có chu vi là 6 cm. Chu vi hình tròn B là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Hình tròn C có chu vi là 12 cm. Chu vi hình tròn C là: 12 x 3,14 = 37,68 (cm)
Trong các hình ảnh sau, hình nào có chứa dạng hình thang?
Phương pháp giải:
Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song
Lời giải chi tiết:
Hình có chứa dạng hình thang là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4
Một chiếc bàn có mặt bàn dạng hình thang với đáy lớn 91 cm, đáy nhỏ 59cm, chiều cao 48cm.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao
b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép = diện tích mặt bàn x 4
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích mặt bàn là $\frac{{\left( {91 + 59} \right) \times 48}}{2} = 3600$ (cm2)
b) Diện tích mặt bàn của chiếc bàn ghép là 3600 x 4 = 14 400 (cm2)
Hiện nay ngay tại thành phố Đà Nẵng, khách tham quan có thể ngắm toàn cảnh thành phố tại vòng quay Mặt trời Sun Wheel. Vòng quay có đường kính 100m, là một trong 10 vòng quay lớn nhất thế giới. Tính quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó.
Phương pháp giải:
Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay = đường kính x 3,14
Lời giải chi tiết:
Quãng đường một cabin di chuyển 1 vòng của vòng quay đó là:
100 x 3,14 = 314 (m)
Đáp số: 314m
a) Vẽ lại hình sau và tô màu theo cách của em.
b) Coi mỗi ô vuông có cạnh 1 cm. Tính chu vi các hình tròn A, B, C.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
Trong đó, C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự thực hiện
b) Hình tròn A có đường kính là 4 cm. Chu vi hình tròn A là: 4 x 3,14 = 12,56 (cm)
Hình tròn B có chu vi là 6 cm. Chu vi hình tròn B là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Hình tròn C có chu vi là 12 cm. Chu vi hình tròn C là: 12 x 3,14 = 37,68 (cm)
Phần C. Vận dụng, phát triển trong sách Toán 5 tập 2 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện khả năng áp dụng toán học vào giải quyết các bài toán thực tế. Trang 3 của phần này thường chứa các bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức về các phép tính, các khái niệm hình học, và các bài toán có lời văn.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trên trang 3, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép tính cộng/trừ/nhân/chia các phân số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số, và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Bài tập này là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Bài tập này liên quan đến kiến thức về hình học, yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi, hoặc thể tích của các hình. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi, và thể tích của các hình khác nhau.
Để giải các bài tập Toán 5 một cách hiệu quả, học sinh cần:
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm kiếm thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, các bài giải chi tiết, và các mẹo giải toán hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích hình chữ nhật | Chiều dài x Chiều rộng |
Chu vi hình chữ nhật | (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |