1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 54 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Một cửa hàng điện tử giảm giá 25% cho tất cả các mặt hàng .... a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 9 tháng x 3 ...

Câu 6

    Một cửa hàng điện tử giảm giá 25% cho tất cả các mặt hàng, anh Nam mua một chiếc máy điều hoà với số tiền là 6 300 000 đồng. Hỏi giá của chiếc máy điều hoà đó khi chưa giảm là bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: 6 300 000 đồng ứng với số phần trăm = 100% - số phần trăm giảm giá

    Bước 2: Giá của chiếc máy điều hòa đó khi chưa giảm = giá tiền chiếc máy điều hòa đã giảm : số phần trăm x 100

    Lời giải chi tiết:

    6 300 000 đồng ứng với số phần trăm là:

    100% - 25% = 75%

    Giá của chiếc máy điều hòa đó khi chưa giảm là:

    6 300 000 : 75 x 100 = 8 400 000 (đồng)

    Đáp số: 8 400 000 đồng

    Câu 7

      Tính:

      a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 9 tháng x 3

      (4 ngày 23 giờ + 6 ngày 14 giờ) x 8

      (3 phút 24 giây + 7 phút 40 giây) x 5

      (2 thế kỉ 10 năm + 1 thế kỉ 15 năm) x 5

      (2 giờ 45 phút + 6 giờ 30 phút) x 8

      3 tuần lễ 2 ngày + 5 ngày x 3

      b) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng : 2

      (15 ngày 6 giờ – 10 ngày 18 giờ): 4

      (3 phút 13 giây – 2 phút 41 giây) :8

      (9 thế kỉ 29 năm – 3 thế kỉ 17 năm) : 3

      (13 giờ 25 phút – 2 giờ 45 phút) :5

      2 tuần lễ – 2 tuần lễ 2 ngày : 4

      Phương pháp giải:

      - Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng

      - Đối với phép trừ: nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

      Lời giải chi tiết:

      a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 9 tháng x 3

       = 3 năm 7 tháng + 29 năm 3 tháng

      = 32 năm 10 tháng

      (4 ngày 23 giờ + 6 ngày 14 giờ) x 8

      = 11 ngày 13 giờ x 8

      = 92 ngày 8 giờ

      (3 phút 24 giây + 7 phút 40 giây) x 5

      = 11 phút 4 giây x 5

      = 55 phút 20 giây

      (2 thế kỉ 10 năm + 1 thế kỉ 15 năm) x 5

      = 3 thế kỉ 25 năm x 5

      = 16 thế kỉ 25 năm

      (2 giờ 45 phút + 6 giờ 30 phút) x 8

      = 9 giờ 15 phút x 8

      = 74 giờ 00 phút

      3 tuần lễ 2 ngày + 5 ngày x 3

      = 3 tuần lễ 2 ngày + 15 ngày

      = 5 tuần lễ 3 ngày

      b) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng : 2

      = 13 năm 2 tháng – 4 năm 3 tháng

      = 8 năm 11 tháng

      (15 ngày 6 giờ – 10 ngày 18 giờ): 4

      = 4 ngày 12 giờ : 4

      = 1 ngày 3 giờ

      (3 phút 13 giây – 2 phút 41 giây) :8

      = 32 giây : 8

      = 4 giây

      (9 thế kỉ 29 năm – 3 thế kỉ 17 năm) : 3

      = 6 thế kỉ 12 năm : 3

      = 2 thế kỉ 4 năm

      (13 giờ 25 phút – 2 giờ 45 phút) : 5

      = 10 giờ 40 phút : 5

      = 2 giờ 8 phút

      2 tuần lễ – 2 tuần lễ 2 ngày : 4

      = 14 ngày – 4 ngày

      = 10 ngày

      Câu 9

        a) Một hình bình hành có độ dài đáy là 15dm, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.

        b) Một hình thoi có đường chéo bé bằng 15m, độ dài đường chéo lớn bằng $\frac{5}{3}$độ dài đường chéo bé. Tính diện tích hình thoi đó.

        Phương pháp giải:

        a) Chiều cao của hình bình hành = độ dài đáy x $\frac{2}{5}$

        Diện tích của hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao

        b) Độ dài đường chéo lớn = Đường chéo bé x $\frac{5}{3}$

        Diện tích hình thoi = (đường chéo bé x đường chéo lớn) : 2

        Lời giải chi tiết:

        a) Chiều cao của hình bình hành là:

        15 x $\frac{2}{5}$= 6 (dm)

        Diện tích của hình bình hành là:

        15 x 6 = 90 (dm2)

        b) Độ dài đường chéo lớn là:

        15 x $\frac{5}{3}$= 25 (m)

        Diện tích hình thoi là:

        (15 x 25) : 2 = 187,5 (m2 )

        Đáp số: a) 90 dm2

        b) 187,5 m2

        Câu 10

          a) Một hình thang có đáy lớn dài 63cm, đáy bé bằng $\frac{2}{7}$đáy lớn, chiều cao bằng $\frac{4}{9}$ đáy bé. Tính diện tích hình thang đó.

          b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45cm. Khi tăng đáy lớn thêm 10cm thì diện tích tăng thêm 55cm2. Tính diện tích hình thang ban đầu.

          Phương pháp giải:

          a) Đáy bé của hình thang = đáy lớn x $\frac{2}{7}$

          Chiều cao của hình thang = đáy bé x $\frac{4}{9}$

          Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

          b) Chiều cao hình thang = diện tích tăng thêm x 2 : độ dài tăng lên của đáy lớn

          Diện tích hình thang ban đầu = tổng độ dài hai đáy x chiều cao : 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Đáy bé của hình thang là:

          63 x $\frac{2}{7}$= 18 (cm)

          Chiều cao của hình thang là:

          18 x $\frac{4}{9}$= 8 (cm)

          Diện tích của hình thang là:

          $\frac{{\left( {63 + 18} \right) \times 8}}{2}$= 324 (cm2)

          b) Chiều cao của hình thang là:

          (55 x 2) : 10 = 11 (cm)

          Diện tích hình thang ban đầu là:

          45 x 11 : 2 = 247,5 (cm2)

          Đáp số: a) 324 cm2

          b) 247,5 cm2

          Câu 8

            a) Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình vuông như hình sau, một hình vuông có độ dài cạnh 18cm, một hình vuông có độ dài cạnh 6cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 3cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

            Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

            b) Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình chữ nhật như hình bên. Một hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 12cm; một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 9cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

            Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 2

            Phương pháp giải:

            a) Bước 1: Chu vi hình vuông lớn = độ dài cạnh x 4

            Bước 2: Độ dài của đoạn dây thép là: chu vi hình vuông lớn + chu vi hình vuông nhỏ + đoạn dây thép còn thừa

            b) Bước 1: Chu vi hình chữ nhật lớn = (chiều dài + chiều rộng ) x 2

            Bước 2: Độ dài của đoạn dây thép = Chu vi hình chữ nhật lớn + chu vi hình chữ nhật nhỏ + đoạn dây thép còn thừa

            Lời giải chi tiết:

            a) Chu vi hình vuông lớn là:

            18 x 4 = 72 (cm)

            Chu vi hình vuông nhỏ là:

            6 x 4 = 24 (cm)

            Độ dài của đoạn dây thép là:

            72 + 24 + 3 = 99 (cm)

            Đáp số: 99cm

            b) Chu vi hình chữ nhật lớn là:

            (21 + 12) x 2 = 66 (cm)

            Chu vi hình chữ nhật nhỏ là:

            (12 + 9) x 2 = 42 (cm)

            Độ dài của đoạn dây thép là:

            66 + 42 + 9 = 117 (cm)

            Đáp số: 117 cm

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11

            Một cửa hàng điện tử giảm giá 25% cho tất cả các mặt hàng, anh Nam mua một chiếc máy điều hoà với số tiền là 6 300 000 đồng. Hỏi giá của chiếc máy điều hoà đó khi chưa giảm là bao nhiêu?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: 6 300 000 đồng ứng với số phần trăm = 100% - số phần trăm giảm giá

            Bước 2: Giá của chiếc máy điều hòa đó khi chưa giảm = giá tiền chiếc máy điều hòa đã giảm : số phần trăm x 100

            Lời giải chi tiết:

            6 300 000 đồng ứng với số phần trăm là:

            100% - 25% = 75%

            Giá của chiếc máy điều hòa đó khi chưa giảm là:

            6 300 000 : 75 x 100 = 8 400 000 (đồng)

            Đáp số: 8 400 000 đồng

            Tính:

            a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 9 tháng x 3

            (4 ngày 23 giờ + 6 ngày 14 giờ) x 8

            (3 phút 24 giây + 7 phút 40 giây) x 5

            (2 thế kỉ 10 năm + 1 thế kỉ 15 năm) x 5

            (2 giờ 45 phút + 6 giờ 30 phút) x 8

            3 tuần lễ 2 ngày + 5 ngày x 3

            b) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng : 2

            (15 ngày 6 giờ – 10 ngày 18 giờ): 4

            (3 phút 13 giây – 2 phút 41 giây) :8

            (9 thế kỉ 29 năm – 3 thế kỉ 17 năm) : 3

            (13 giờ 25 phút – 2 giờ 45 phút) :5

            2 tuần lễ – 2 tuần lễ 2 ngày : 4

            Phương pháp giải:

            - Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên

            - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng

            - Đối với phép trừ: nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

            Lời giải chi tiết:

            a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 9 tháng x 3

             = 3 năm 7 tháng + 29 năm 3 tháng

            = 32 năm 10 tháng

            (4 ngày 23 giờ + 6 ngày 14 giờ) x 8

            = 11 ngày 13 giờ x 8

            = 92 ngày 8 giờ

            (3 phút 24 giây + 7 phút 40 giây) x 5

            = 11 phút 4 giây x 5

            = 55 phút 20 giây

            (2 thế kỉ 10 năm + 1 thế kỉ 15 năm) x 5

            = 3 thế kỉ 25 năm x 5

            = 16 thế kỉ 25 năm

            (2 giờ 45 phút + 6 giờ 30 phút) x 8

            = 9 giờ 15 phút x 8

            = 74 giờ 00 phút

            3 tuần lễ 2 ngày + 5 ngày x 3

            = 3 tuần lễ 2 ngày + 15 ngày

            = 5 tuần lễ 3 ngày

            b) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng : 2

            = 13 năm 2 tháng – 4 năm 3 tháng

            = 8 năm 11 tháng

            (15 ngày 6 giờ – 10 ngày 18 giờ): 4

            = 4 ngày 12 giờ : 4

            = 1 ngày 3 giờ

            (3 phút 13 giây – 2 phút 41 giây) :8

            = 32 giây : 8

            = 4 giây

            (9 thế kỉ 29 năm – 3 thế kỉ 17 năm) : 3

            = 6 thế kỉ 12 năm : 3

            = 2 thế kỉ 4 năm

            (13 giờ 25 phút – 2 giờ 45 phút) : 5

            = 10 giờ 40 phút : 5

            = 2 giờ 8 phút

            2 tuần lễ – 2 tuần lễ 2 ngày : 4

            = 14 ngày – 4 ngày

            = 10 ngày

            a) Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình vuông như hình sau, một hình vuông có độ dài cạnh 18cm, một hình vuông có độ dài cạnh 6cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 3cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

            Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

            b) Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình chữ nhật như hình bên. Một hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 12cm; một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 9cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

            Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

            Phương pháp giải:

            a) Bước 1: Chu vi hình vuông lớn = độ dài cạnh x 4

            Bước 2: Độ dài của đoạn dây thép là: chu vi hình vuông lớn + chu vi hình vuông nhỏ + đoạn dây thép còn thừa

            b) Bước 1: Chu vi hình chữ nhật lớn = (chiều dài + chiều rộng ) x 2

            Bước 2: Độ dài của đoạn dây thép = Chu vi hình chữ nhật lớn + chu vi hình chữ nhật nhỏ + đoạn dây thép còn thừa

            Lời giải chi tiết:

            a) Chu vi hình vuông lớn là:

            18 x 4 = 72 (cm)

            Chu vi hình vuông nhỏ là:

            6 x 4 = 24 (cm)

            Độ dài của đoạn dây thép là:

            72 + 24 + 3 = 99 (cm)

            Đáp số: 99cm

            b) Chu vi hình chữ nhật lớn là:

            (21 + 12) x 2 = 66 (cm)

            Chu vi hình chữ nhật nhỏ là:

            (12 + 9) x 2 = 42 (cm)

            Độ dài của đoạn dây thép là:

            66 + 42 + 9 = 117 (cm)

            Đáp số: 117 cm

            a) Một hình bình hành có độ dài đáy là 15dm, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.

            b) Một hình thoi có đường chéo bé bằng 15m, độ dài đường chéo lớn bằng $\frac{5}{3}$độ dài đường chéo bé. Tính diện tích hình thoi đó.

            Phương pháp giải:

            a) Chiều cao của hình bình hành = độ dài đáy x $\frac{2}{5}$

            Diện tích của hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao

            b) Độ dài đường chéo lớn = Đường chéo bé x $\frac{5}{3}$

            Diện tích hình thoi = (đường chéo bé x đường chéo lớn) : 2

            Lời giải chi tiết:

            a) Chiều cao của hình bình hành là:

            15 x $\frac{2}{5}$= 6 (dm)

            Diện tích của hình bình hành là:

            15 x 6 = 90 (dm2)

            b) Độ dài đường chéo lớn là:

            15 x $\frac{5}{3}$= 25 (m)

            Diện tích hình thoi là:

            (15 x 25) : 2 = 187,5 (m2 )

            Đáp số: a) 90 dm2

            b) 187,5 m2

            a) Một hình thang có đáy lớn dài 63cm, đáy bé bằng $\frac{2}{7}$đáy lớn, chiều cao bằng $\frac{4}{9}$ đáy bé. Tính diện tích hình thang đó.

            b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45cm. Khi tăng đáy lớn thêm 10cm thì diện tích tăng thêm 55cm2. Tính diện tích hình thang ban đầu.

            Phương pháp giải:

            a) Đáy bé của hình thang = đáy lớn x $\frac{2}{7}$

            Chiều cao của hình thang = đáy bé x $\frac{4}{9}$

            Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

            b) Chiều cao hình thang = diện tích tăng thêm x 2 : độ dài tăng lên của đáy lớn

            Diện tích hình thang ban đầu = tổng độ dài hai đáy x chiều cao : 2

            Lời giải chi tiết:

            a) Đáy bé của hình thang là:

            63 x $\frac{2}{7}$= 18 (cm)

            Chiều cao của hình thang là:

            18 x $\frac{4}{9}$= 8 (cm)

            Diện tích của hình thang là:

            $\frac{{\left( {63 + 18} \right) \times 8}}{2}$= 324 (cm2)

            b) Chiều cao của hình thang là:

            (55 x 2) : 10 = 11 (cm)

            Diện tích hình thang ban đầu là:

            45 x 11 : 2 = 247,5 (cm2)

            Đáp số: a) 324 cm2

            b) 247,5 cm2

            a) Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình tròn và một hình vuông. Một hình tròn có bán kính 3cm, một hình tròn có đường kính 8cm, hình vuông có độ dài cạnh là 2cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 1cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

            b) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật.

            Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

            Phương pháp giải:

            a) Chu vi hình tròn nhỏ = bán kính x 2 x 3,14

            Chu vi hình tròn lớn = đường kính x 3,14

            Chu vi hình vuông = độ dài cạnh x 4

            Độ dài đoạn dây thép = chu vi hình tròn lớn + chu vi hình tròn nhỏ + chu vi hình vuông + đoạn dây thép còn thừa

            b) Bước 1: Diện tích hình chữ nhật lớn = chiều dài x chiều rộng

            Bước 2: Diện tích hình chữ nhật nhỏ = chiều dài x chiều rộng

            Bước 3: Diện tích hình tròn lớn = bán kính x bán kính x 3,14

            Bước 4 : Diện tích hình tròn nhỏ = bán kính x bán kính x 3,14

            Bước 5 : Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật lớn – ( diện tích hình tròn lớn + diện tích hình chữ nhật nhỏ + diện tích hình tròn nhỏ )

            Lời giải chi tiết:

            a) Chu vi hình tròn nhỏ là:

            3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)

            Chu vi hình tròn lớn là:

            8 x 3,14 = 25,12 (cm)

            Chu vi hình vuông là:

            2 x 4 = 8 (cm)

            Độ dài đoạn dây thép là:

            25,12 + 18,84 + 8 + 1 = 52,96 (cm)

            Đáp số: 52,96 cm

            b) Diện tích hình chữ nhật lớn là:

            8 x 6 = 48 (cm2)

            Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:

            3 x 2 = 6 (cm2)

            Diện tích hình tròn lớn là:

            2 x 2 x 3.14 = 12,56 (cm2)

            Diện tích hình tròn nhỏ là:

            1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)

            Diện tích phần tô đậm là:

            48 – (12,56 + 6 + 3,14) = 26,3 (cm2)

            Đáp số: 26,3 cm2

            Câu 11

              a) Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình tròn và một hình vuông. Một hình tròn có bán kính 3cm, một hình tròn có đường kính 8cm, hình vuông có độ dài cạnh là 2cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 1cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

              b) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật.

              Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 5 1

              Phương pháp giải:

              a) Chu vi hình tròn nhỏ = bán kính x 2 x 3,14

              Chu vi hình tròn lớn = đường kính x 3,14

              Chu vi hình vuông = độ dài cạnh x 4

              Độ dài đoạn dây thép = chu vi hình tròn lớn + chu vi hình tròn nhỏ + chu vi hình vuông + đoạn dây thép còn thừa

              b) Bước 1: Diện tích hình chữ nhật lớn = chiều dài x chiều rộng

              Bước 2: Diện tích hình chữ nhật nhỏ = chiều dài x chiều rộng

              Bước 3: Diện tích hình tròn lớn = bán kính x bán kính x 3,14

              Bước 4 : Diện tích hình tròn nhỏ = bán kính x bán kính x 3,14

              Bước 5 : Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật lớn – ( diện tích hình tròn lớn + diện tích hình chữ nhật nhỏ + diện tích hình tròn nhỏ )

              Lời giải chi tiết:

              a) Chu vi hình tròn nhỏ là:

              3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)

              Chu vi hình tròn lớn là:

              8 x 3,14 = 25,12 (cm)

              Chu vi hình vuông là:

              2 x 4 = 8 (cm)

              Độ dài đoạn dây thép là:

              25,12 + 18,84 + 8 + 1 = 52,96 (cm)

              Đáp số: 52,96 cm

              b) Diện tích hình chữ nhật lớn là:

              8 x 6 = 48 (cm2)

              Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:

              3 x 2 = 6 (cm2)

              Diện tích hình tròn lớn là:

              2 x 2 x 3.14 = 12,56 (cm2)

              Diện tích hình tròn nhỏ là:

              1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)

              Diện tích phần tô đậm là:

              48 – (12,56 + 6 + 3,14) = 26,3 (cm2)

              Đáp số: 26,3 cm2

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 54 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập trong phần này đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống khác nhau.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Giải bài toán về mua hàng

              Bài tập này yêu cầu học sinh tính toán tổng số tiền phải trả khi mua một số lượng hàng hóa với giá tiền khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

              Ví dụ: Một cửa hàng bán 3kg táo với giá 25.000 đồng/kg và 2kg cam với giá 20.000 đồng/kg. Hỏi người mua phải trả bao nhiêu tiền?

              Lời giải: Tổng số tiền phải trả là: (3 x 25.000) + (2 x 20.000) = 75.000 + 40.000 = 115.000 đồng.

              Bài 2: Giải bài toán về tính diện tích hình chữ nhật

              Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

              Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

              Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 cm2.

              Bài 3: Giải bài toán về tính thời gian

              Bài tập này yêu cầu học sinh tính thời gian di chuyển hoặc làm việc khi biết vận tốc và quãng đường. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính thời gian: Thời gian = Quãng đường / Vận tốc.

              Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ và quãng đường là 180km. Hỏi ô tô đi hết bao nhiêu thời gian?

              Lời giải: Thời gian ô tô đi hết là: 180 / 60 = 3 giờ.

              Mẹo giải các bài toán trong phần B

              • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              • Xác định các dữ kiện quan trọng trong đề bài.
              • Chọn công thức phù hợp để giải bài toán.
              • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
              • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Ứng dụng thực tế của các bài tập

              Các bài tập trong phần B có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, bài toán về mua hàng giúp chúng ta tính toán chi phí khi mua sắm, bài toán về tính diện tích hình chữ nhật giúp chúng ta tính diện tích của các vật dụng trong nhà, bài toán về tính thời gian giúp chúng ta lên kế hoạch cho các hoạt động hàng ngày.

              Luyện tập thêm

              Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

              Kết luận

              Phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

              Bài tậpKiến thức liên quanMức độ khó
              Bài 1Phép tính với số thập phânDễ
              Bài 2Diện tích hình chữ nhậtTrung bình
              Bài 3Tính thời gianTrung bình