1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 11 Toán 5: Hướng dẫn chi tiết

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tính giá trị của các biểu thức sau: So sánh các hỗn số:

Câu 10

    Một cửa hàng bán hết số gạo trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán $\frac{1}{5}$số gạo, ngày thứ hai bán hết $\frac{2}{3}$số gạo. Biết số gạo bán trong ngày thứ ba là 66kg. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ba ngày?

    Phương pháp giải:

    - Số phần gạo bán trong ngày thứ ba =1 – (Số phần gạo bán ngày thứ nhất – Số phần gạo bán ngày thứ hai)

    Số ki-lô-gam gạo trong ba ngày cửa hàng đó bán được = 66 : Số phần gạo bán trong ngày thứ ba

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Ngày thứ nhất: $\frac{1}{5}$số gạo

    Ngày thứ hai: $\frac{2}{3}$số gạo

    Ngày thứ ba: 66kg

    Ba ngày: ? kg

    Bài giải

    Phân số chỉ số gạo bán trong ngày thứ ba là:

    $1 - (\frac{1}{5} + \frac{2}{3}) = \frac{2}{{15}}$ (số gạo)

    Số gạo cửa hàng đó bán được trong ba ngày là:

    $66:\frac{2}{{15}} = 495\,(kg)$

    Đáp số: 495 kg

    Câu 13

      Câu lạc bộ Toán học lúc đầu có 34 bạn tham gia, sau đó có thêm 6 bạn nam và 5 bạn nữ gia nhập nên lúc này số bạn nam bằng $\frac{2}{3}$số bạn nữ. Hỏi lúc đầu Câu lạc bộ có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

      Phương pháp giải:

      - Số bạn tham gia Câu lạc bộ = Số bạn tham gia lúc đầu + Số bạn nam và nữ gia nhập sau

      - Tính tổng số phần bằng nhau

      Giá trị 1 phần = tổng số bạn tham gia câu lạc bộ tổng số phần

      Số bạn nam lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nam – số bạn gia nhập sau

      Số bạn nữ lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nữ – số bạn gia nhập sau

      Lời giải chi tiết:

      Sau khi gia nhập thêm, số bạn tham gia Câu lạc bộ Toán là: 34 + 6 + 5 = 45 (bạn)

      Gọi số nam là 2 phần, số nữ là 3 phần.

       Tổng số phần bằng nhau là:

       2 + 3 = 5 (phần)

      Giá trị 1 phần là:

      45 : 5 = 9 (bạn)

      Số bạn nam lúc đầu là:

      9 x 2 – 6 = 12 (bạn)

      Số bạn nữ lúc đầu là:

      9 x 3 – 5 = 22 (bạn)

      Đáp số: Bạn nam: 12

      Bạn nữ: 22

      Câu 11

        Viết các số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số:

        5m 4cm = ......................... m

        6cm 8mm = ...................... cm

        9m 5dm = ......................... m

        6km 90dam = ................... km

        15hm 6dam = ................... hm

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các cách đổi:

        1m = 100cm ; 1cm = 10mm

        1m = 10dm ; 1km = 100dam

        1hm = 10dam

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4 1

        Câu 12

          Tính bằng cách thuận tiện:

          Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các tính chất nhân một số với một tổng, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 2

          Câu 8

            So sánh các hỗn số:

            Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

            Phương pháp giải:

            Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

            Cách 2: Khi so sánh hai hỗn số:

            - Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn

            - Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 2

            Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 3

            Câu 7

              Tính giá trị của các biểu thức sau:

              Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

              Phương pháp giải:

              Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 2

              Câu 9

                Tìm x, biết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

                Phương pháp giải:

                - Thực hiện tính vế phải

                - Tìm x theo quy tắc:

                + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

                + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 2

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 3

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 7
                • Câu 8
                • Câu 9
                • Câu 10
                • Câu 11
                • Câu 12
                • Câu 13

                Tính giá trị của các biểu thức sau:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

                Phương pháp giải:

                Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

                So sánh các hỗn số:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

                Phương pháp giải:

                Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

                Cách 2: Khi so sánh hai hỗn số:

                - Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn

                - Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5

                Tìm x, biết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 6

                Phương pháp giải:

                - Thực hiện tính vế phải

                - Tìm x theo quy tắc:

                + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

                + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 7

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 8

                Một cửa hàng bán hết số gạo trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán $\frac{1}{5}$số gạo, ngày thứ hai bán hết $\frac{2}{3}$số gạo. Biết số gạo bán trong ngày thứ ba là 66kg. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ba ngày?

                Phương pháp giải:

                - Số phần gạo bán trong ngày thứ ba =1 – (Số phần gạo bán ngày thứ nhất – Số phần gạo bán ngày thứ hai)

                Số ki-lô-gam gạo trong ba ngày cửa hàng đó bán được = 66 : Số phần gạo bán trong ngày thứ ba

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Ngày thứ nhất: $\frac{1}{5}$số gạo

                Ngày thứ hai: $\frac{2}{3}$số gạo

                Ngày thứ ba: 66kg

                Ba ngày: ? kg

                Bài giải

                Phân số chỉ số gạo bán trong ngày thứ ba là:

                $1 - (\frac{1}{5} + \frac{2}{3}) = \frac{2}{{15}}$ (số gạo)

                Số gạo cửa hàng đó bán được trong ba ngày là:

                $66:\frac{2}{{15}} = 495\,(kg)$

                Đáp số: 495 kg

                Viết các số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số:

                5m 4cm = ......................... m

                6cm 8mm = ...................... cm

                9m 5dm = ......................... m

                6km 90dam = ................... km

                15hm 6dam = ................... hm

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các cách đổi:

                1m = 100cm ; 1cm = 10mm

                1m = 10dm ; 1km = 100dam

                1hm = 10dam

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 9

                Tính bằng cách thuận tiện:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 10

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các tính chất nhân một số với một tổng, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức một cách thuận tiện.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 11

                Câu lạc bộ Toán học lúc đầu có 34 bạn tham gia, sau đó có thêm 6 bạn nam và 5 bạn nữ gia nhập nên lúc này số bạn nam bằng $\frac{2}{3}$số bạn nữ. Hỏi lúc đầu Câu lạc bộ có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

                Phương pháp giải:

                - Số bạn tham gia Câu lạc bộ = Số bạn tham gia lúc đầu + Số bạn nam và nữ gia nhập sau

                - Tính tổng số phần bằng nhau

                Giá trị 1 phần = tổng số bạn tham gia câu lạc bộ tổng số phần

                Số bạn nam lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nam – số bạn gia nhập sau

                Số bạn nữ lúc đầu = Giá trị 1 phần x số phần của bạn nữ – số bạn gia nhập sau

                Lời giải chi tiết:

                Sau khi gia nhập thêm, số bạn tham gia Câu lạc bộ Toán là: 34 + 6 + 5 = 45 (bạn)

                Gọi số nam là 2 phần, số nữ là 3 phần.

                 Tổng số phần bằng nhau là:

                 2 + 3 = 5 (phần)

                Giá trị 1 phần là:

                45 : 5 = 9 (bạn)

                Số bạn nam lúc đầu là:

                9 x 2 – 6 = 12 (bạn)

                Số bạn nữ lúc đầu là:

                9 x 3 – 5 = 22 (bạn)

                Đáp số: Bạn nam: 12

                Bạn nữ: 22

                Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải phần B. Kết nối trang 11 Toán 5: Tổng quan

                Phần B. Kết nối trang 11 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là phép nhân và phép chia số thập phân. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

                Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

                Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

                Bài 1: Tính nhẩm

                Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép nhân và chia số thập phân với 10, 100, 1000. Đây là bài tập rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Ví dụ:

                • 3,5 x 10 = ?
                • 12,8 : 100 = ?

                Bài 2: Tính

                Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và chia số thập phân với các số tự nhiên và số thập phân khác. Học sinh cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy khi thực hiện các phép tính này. Ví dụ:

                1. 2,5 x 4,2 = ?
                2. 15,6 : 3 = ?

                Bài 3: Giải bài toán

                Bài tập này thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và vận dụng các phép tính đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ:

                Một cửa hàng có 5,6 tạ gạo. Cửa hàng đã bán được 2,8 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

                Phương pháp giải các bài tập phần B

                Để giải tốt các bài tập trong phần B, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

                • Quy tắc nhân và chia số thập phân.
                • Cách đặt dấu phẩy khi thực hiện các phép tính.
                • Kỹ năng phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần tìm.

                Ví dụ minh họa cách giải bài toán

                Bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,5 km/giờ. Hỏi sau 2,4 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

                Giải:

                Quãng đường người đó đi được là:

                12,5 x 2,4 = 30 (km)

                Đáp số: 30 km

                Luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

                Lời khuyên

                Khi gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, học sinh nên tham khảo ý kiến của thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các diễn đàn học toán online. Đừng ngại hỏi và trao đổi để cùng nhau học tập và tiến bộ.

                Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

                Phép tínhCông thức
                Nhân số thập phân(a x b) = c
                Chia số thập phân(a : b) = c

                Kết luận

                Phần B. Kết nối trang 11 Toán 5 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học tiếp các kiến thức nâng cao hơn. Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho học sinh những thông tin hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.