1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 5 giải các bài tập Toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 48, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Chúng tôi luôn cập nhật những lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Đặt tính rồi tính 3,5 x 17. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 3,9 x 10 …… 0,39 x 10

Câu 5

    Tính nhẩm:

    12,3 x 0,1 = ...........................

    9,8 x 0,1 = ............................

    23,54 x 0,01 = ...........................

    89,2 x 0,01 = ..........................

    45,32 x 0,001 =..........................

    37,19 x 0,001 = .........................

    Phương pháp giải:

    Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    12,3 x 0,1 = 1,23

    9,8 x 0,1 = 0,98

    23,54 x 0,01 = 0,2354

    89,2 x 0,01 = 0,892

    45,32 x 0,001 = 0,04532

    37,19 x 0,001 = 0,03719

    Câu 1

      Đặt tính rồi tính:

      3,5 x 17 6,18 x 25

      0,435 x 16 9,4 x 12

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

      - Nhân như các số tự nhiên

      - Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 0 1

      Câu 6

        Đặt tính rồi tính:

        9,15 x 3,2

        21,84 x 4,3

        8,14 x 3,7

        13,2 x 4,75

        Phương pháp giải:

        - Nhân như nhân các số tự nhiên

        - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5 1

        Câu 3

          Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

          3,9 x 10 …… 0,39 x 10

           4,9 x 3 …… 0,49 x 40

          34,25 x 8 …… 3,425 x 8

           53,96 x 100 …... 5,396 x 100

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính kết quả từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2 1

          Câu 4

            Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi:

            1 dam = 10 m

            1 km = 1000 m

            1 hm = 100 m

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3 2

            Câu 2

              Tính nhẩm:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 1

              Phương pháp giải:

               Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Đặt tính rồi tính:

              3,5 x 17 6,18 x 25

              0,435 x 16 9,4 x 12

              Phương pháp giải:

              Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

              - Nhân như các số tự nhiên

              - Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 1

              Tính nhẩm:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 2

              Phương pháp giải:

               Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 3

              Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

              3,9 x 10 …… 0,39 x 10

               4,9 x 3 …… 0,49 x 40

              34,25 x 8 …… 3,425 x 8

               53,96 x 100 …... 5,396 x 100

              Phương pháp giải:

              Thực hiện tính kết quả từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 4

              Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 5

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các cách đổi:

              1 dam = 10 m

              1 km = 1000 m

              1 hm = 100 m

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 6

              Tính nhẩm:

              12,3 x 0,1 = ...........................

              9,8 x 0,1 = ............................

              23,54 x 0,01 = ...........................

              89,2 x 0,01 = ..........................

              45,32 x 0,001 =..........................

              37,19 x 0,001 = .........................

              Phương pháp giải:

              Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

              Lời giải chi tiết:

              12,3 x 0,1 = 1,23

              9,8 x 0,1 = 0,98

              23,54 x 0,01 = 0,2354

              89,2 x 0,01 = 0,892

              45,32 x 0,001 = 0,04532

              37,19 x 0,001 = 0,03719

              Đặt tính rồi tính:

              9,15 x 3,2

              21,84 x 4,3

              8,14 x 3,7

              13,2 x 4,75

              Phương pháp giải:

              - Nhân như nhân các số tự nhiên

              - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 7

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Hướng dẫn chi tiết

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong phần này thường liên quan đến các chủ đề như số thập phân, phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, và các bài toán có lời văn.

              Bài 1: Ôn tập về số thập phân

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:

              • Cộng số thập phân: Đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, sau đó cộng như cộng các số tự nhiên.
              • Trừ số thập phân: Đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, sau đó trừ như trừ các số tự nhiên.
              • Nhân số thập phân: Nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số và đặt dấu phẩy ở kết quả sao cho có số chữ số thập phân tương ứng.
              • Chia số thập phân: Chuyển số chia về dạng số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với một lũy thừa của 10, sau đó thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

              Bài 2: Giải bài toán có lời văn

              Bài 2 thường là các bài toán có lời văn yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

              1. Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              2. Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
              3. Lập kế hoạch giải bài toán (ví dụ: vẽ sơ đồ, tóm tắt đề bài).
              4. Thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
              5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp án phù hợp với yêu cầu của bài toán.

              Bài 3: Ứng dụng kiến thức vào thực tế

              Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Các bài toán này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu học sinh tính tiền mua hàng, tính diện tích mảnh đất, hoặc tính thời gian di chuyển.

              Mẹo giải bài tập hiệu quả

              Để giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

              • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
              • Tóm tắt đề bài: Viết lại đề bài bằng ngôn ngữ đơn giản hơn để dễ hiểu hơn.
              • Vẽ sơ đồ: Vẽ sơ đồ để minh họa các yếu tố trong bài toán.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng giải Toán.

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Ngoài sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 5 hiệu quả hơn:

              • Sách giáo khoa Toán 5
              • Sách bài tập Toán 5
              • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: Montoan.com.vn)
              • Các video hướng dẫn giải Toán 5 trên YouTube

              Kết luận

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải Toán. Bằng cách nắm vững các quy tắc, áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, và tham khảo các tài liệu tham khảo hữu ích, học sinh có thể tự tin giải các bài tập Toán 5 một cách nhanh chóng và chính xác.