Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 5 giải các bài tập Toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 48, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Chúng tôi luôn cập nhật những lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Đặt tính rồi tính 3,5 x 17. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 3,9 x 10 …… 0,39 x 10
Tính nhẩm:
12,3 x 0,1 = ...........................
9,8 x 0,1 = ............................
23,54 x 0,01 = ...........................
89,2 x 0,01 = ..........................
45,32 x 0,001 =..........................
37,19 x 0,001 = .........................
Phương pháp giải:
Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
12,3 x 0,1 = 1,23
9,8 x 0,1 = 0,98
23,54 x 0,01 = 0,2354
89,2 x 0,01 = 0,892
45,32 x 0,001 = 0,04532
37,19 x 0,001 = 0,03719
Đặt tính rồi tính:
3,5 x 17 6,18 x 25
0,435 x 16 9,4 x 12
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như các số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
9,15 x 3,2
21,84 x 4,3
8,14 x 3,7
13,2 x 4,75
Phương pháp giải:
- Nhân như nhân các số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
3,9 x 10 …… 0,39 x 10
4,9 x 3 …… 0,49 x 40
34,25 x 8 …… 3,425 x 8
53,96 x 100 …... 5,396 x 100
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dam = 10 m
1 km = 1000 m
1 hm = 100 m
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
3,5 x 17 6,18 x 25
0,435 x 16 9,4 x 12
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như các số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
3,9 x 10 …… 0,39 x 10
4,9 x 3 …… 0,49 x 40
34,25 x 8 …… 3,425 x 8
53,96 x 100 …... 5,396 x 100
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dam = 10 m
1 km = 1000 m
1 hm = 100 m
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
12,3 x 0,1 = ...........................
9,8 x 0,1 = ............................
23,54 x 0,01 = ...........................
89,2 x 0,01 = ..........................
45,32 x 0,001 =..........................
37,19 x 0,001 = .........................
Phương pháp giải:
Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
12,3 x 0,1 = 1,23
9,8 x 0,1 = 0,98
23,54 x 0,01 = 0,2354
89,2 x 0,01 = 0,892
45,32 x 0,001 = 0,04532
37,19 x 0,001 = 0,03719
Đặt tính rồi tính:
9,15 x 3,2
21,84 x 4,3
8,14 x 3,7
13,2 x 4,75
Phương pháp giải:
- Nhân như nhân các số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong phần này thường liên quan đến các chủ đề như số thập phân, phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, và các bài toán có lời văn.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
Bài 2 thường là các bài toán có lời văn yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Các bài toán này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu học sinh tính tiền mua hàng, tính diện tích mảnh đất, hoặc tính thời gian di chuyển.
Để giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ngoài sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 5 hiệu quả hơn:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải Toán. Bằng cách nắm vững các quy tắc, áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, và tham khảo các tài liệu tham khảo hữu ích, học sinh có thể tự tin giải các bài tập Toán 5 một cách nhanh chóng và chính xác.