Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 41 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học Toán 5 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết cho từng bài tập nhé!
a) Viết 5 số thập phân ở giữa 0,08 và 0,086 ; Cô Tâm có 15kg mơ để làm ô mai. Để làm ô mai mơ gừng chua ngọt ....
a) Viết 5 số thập phân ở giữa 0,08 và 0,086:
b) Tìm chữ số a trong các số thập phân biết:
(1) $\overline {5,6a2} $< 5,612
(2) $\overline {4,2a0} $ > 4,256
(3) 0,123 > $\overline {0,a18} $
(4) $\overline {a,345} $ < 2,001
c) So sánh hai chữ số a và b trong các số thập phân:
(1) $\overline {a,955} $ > $\overline {b,98} $
(2) $\overline {0,a17} $ = $\overline {0,b170} $
(3) $\overline {5,63a} $ < $\overline {5,63b} $
Phương pháp giải:
a) Viết 5 số thập phân lớn hơn 0,08 và bé hơn 0,086
b) Dựa vào cách so sánh hai số thập phân để tìm chữ số a thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 5 số thập phân ở giữa 0,08 và 0,086 là 0,081; 0,082; 0,083; 0,084; 0,085
b) (1) Ta có 5,602 < 5,612
Vậy a = 0 thì $\overline {5,6a2} $< 5,612
(2) $\overline {4,2a0} $ > 4,256
Vậy a = 6, hoặc a = 7, hoặc a = 8, hoặc a = 9 thì $\overline {4,2a0} $ > 4,256
(3) Ta có 0,123 > 0,018
Vậy a = 0 thì 0,123 > $\overline {0,a18} $
(4) $\overline {a,345} $ < 2,001
Vậy a = 0 hoặc a = 1 thì $\overline {a,345} $ < 2,001
c) (1) Ta có $\overline {a,955} $ > $\overline {b,98} $ nên a > b
(2) Ta có $\overline {0,a17} $ = $\overline {0,b170} $ nên a = b
(3) Ta có $\overline {5,63a} $ < $\overline {5,63b} $ nên a < b
Một lát bánh mì nho có khoảng $\frac{1}{{20}}$khối lượng là nho khô.
a) Ổ bánh mì có khối lượng 500g thì có khoảng bao nhiêu gam nho khô?
b) Cần bao nhiêu ki-lô-gam nho khô để sản xuất được 200 ổ bánh mì như vậy?
Phương pháp giải:
a) Số gam nho khô = Khối lượng ổ bánh mì x $\frac{1}{{20}}$
b) Số gam nho khô để sản xuất 200 ổ bánh mì khối lượng nho khô để sản xuất một ổ bánh mì x 200
Đổi gam sang ki-lô-gam.
Lời giải chi tiết:
a) Số gam nho khô để làm một ổ bánh mì 500g là:
500 x $\frac{1}{{20}}$= 25 (gam)
b) Số ki-lô-gam nho khô cần sản xuất 200 ổ bánh mì là:
25 x 200 = 5000 (gam) = 5 kg
Đáp số: a) 25g
b) 5kg
Cô Tâm có 15kg mơ để làm ô mai. Để làm ô mai mơ gừng chua ngọt, cần cho thêm lượng đường trắng bằng $\frac{1}{2}$ lượng mơ, lượng gừng tươi bằng $\frac{1}{2}$ lượng mơ, lượn muối bằng $\frac{1}{{10}}$lượng mơ, lượng đường phèn bằng $\frac{1}{{10}}$lượng mơ. Tính khối lượng các nguyên liệu cô Tâm cần chuẩn bị thêm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Khối lượng đường trắng = số kg mơ x $\frac{1}{2}$
Bước 2: Khối lượng gừng tươi = số kg mơ x $\frac{1}{2}$
Bước 3: Khối lượng muối = số kg mơ x $\frac{1}{{10}}$
Bước 4: Khối lượng đường phèn = số kg mơ x $\frac{1}{{10}}$
Lời giải chi tiết:
Khối lượng đường trắng để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{2}$= 7,5 (kg)
Khối lượng gừng tươi để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{2}$= 7,5 (kg)
Khối lượng muối để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{{10}}$ = 1,5 (kg)
Khối lượng đường phèn để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{{10}}$ = 1,5 (kg)
Đáp số: 7,5 kg đường trắng
7,5 kg gừng tươi
1,5 kg muối
1,5 kg đường phèn
Phương pháp giải:
a) Đổi 2160 mm = ? m ; 2390kg = ? tấn
So sánh chiều cao, khối lượng của xe với thông tin trên biển báo rồi kết luận.
b) Bước 1: Chiều cao của xe tăng thêm tối đa = số chiều cao ghi trên biển – chiều cao xe ben TMT
Bước 2: Trọng lượng xe tăng thêm tối đa = số trọng lượng ghi trên biển – trọng lượng xe ben TMT
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 2390kg = 2,39 tấn ; 2160 mm = 2,16m
Vì xe cao 2,16m < 3,5m nên xe đi được vào đường có đặt biển báo hình 1
Vì xe nặng 2,39 tấn < 2,5 tấn nên xe đi được vào đường có đặt biển báo hình 2
Vậy nếu không chở thêm hàng thì xe ben TMT được đi vào đường có đặt hai biển báo nói trên.
b) Chiều cao của xe tăng thêm tối đa là:
3,5 – 2,16 = 1,34 (m)
Trọng lượng xe tăng thêm tối đa là:
2,5 – 2,39 = 0,11 (tấn)
Đáp số: a) Xe được đi qua
b) Chiều cao tăng tối đa: 1,34m
Trọng lượng tăng tối đa: 0,11 tấn
a) Viết 5 số thập phân ở giữa 0,08 và 0,086:
b) Tìm chữ số a trong các số thập phân biết:
(1) $\overline {5,6a2} $< 5,612
(2) $\overline {4,2a0} $ > 4,256
(3) 0,123 > $\overline {0,a18} $
(4) $\overline {a,345} $ < 2,001
c) So sánh hai chữ số a và b trong các số thập phân:
(1) $\overline {a,955} $ > $\overline {b,98} $
(2) $\overline {0,a17} $ = $\overline {0,b170} $
(3) $\overline {5,63a} $ < $\overline {5,63b} $
Phương pháp giải:
a) Viết 5 số thập phân lớn hơn 0,08 và bé hơn 0,086
b) Dựa vào cách so sánh hai số thập phân để tìm chữ số a thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 5 số thập phân ở giữa 0,08 và 0,086 là 0,081; 0,082; 0,083; 0,084; 0,085
b) (1) Ta có 5,602 < 5,612
Vậy a = 0 thì $\overline {5,6a2} $< 5,612
(2) $\overline {4,2a0} $ > 4,256
Vậy a = 6, hoặc a = 7, hoặc a = 8, hoặc a = 9 thì $\overline {4,2a0} $ > 4,256
(3) Ta có 0,123 > 0,018
Vậy a = 0 thì 0,123 > $\overline {0,a18} $
(4) $\overline {a,345} $ < 2,001
Vậy a = 0 hoặc a = 1 thì $\overline {a,345} $ < 2,001
c) (1) Ta có $\overline {a,955} $ > $\overline {b,98} $ nên a > b
(2) Ta có $\overline {0,a17} $ = $\overline {0,b170} $ nên a = b
(3) Ta có $\overline {5,63a} $ < $\overline {5,63b} $ nên a < b
Cô Tâm có 15kg mơ để làm ô mai. Để làm ô mai mơ gừng chua ngọt, cần cho thêm lượng đường trắng bằng $\frac{1}{2}$ lượng mơ, lượng gừng tươi bằng $\frac{1}{2}$ lượng mơ, lượn muối bằng $\frac{1}{{10}}$lượng mơ, lượng đường phèn bằng $\frac{1}{{10}}$lượng mơ. Tính khối lượng các nguyên liệu cô Tâm cần chuẩn bị thêm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Khối lượng đường trắng = số kg mơ x $\frac{1}{2}$
Bước 2: Khối lượng gừng tươi = số kg mơ x $\frac{1}{2}$
Bước 3: Khối lượng muối = số kg mơ x $\frac{1}{{10}}$
Bước 4: Khối lượng đường phèn = số kg mơ x $\frac{1}{{10}}$
Lời giải chi tiết:
Khối lượng đường trắng để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{2}$= 7,5 (kg)
Khối lượng gừng tươi để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{2}$= 7,5 (kg)
Khối lượng muối để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{{10}}$ = 1,5 (kg)
Khối lượng đường phèn để làm ô mai là:
15 x $\frac{1}{{10}}$ = 1,5 (kg)
Đáp số: 7,5 kg đường trắng
7,5 kg gừng tươi
1,5 kg muối
1,5 kg đường phèn
Một lát bánh mì nho có khoảng $\frac{1}{{20}}$khối lượng là nho khô.
a) Ổ bánh mì có khối lượng 500g thì có khoảng bao nhiêu gam nho khô?
b) Cần bao nhiêu ki-lô-gam nho khô để sản xuất được 200 ổ bánh mì như vậy?
Phương pháp giải:
a) Số gam nho khô = Khối lượng ổ bánh mì x $\frac{1}{{20}}$
b) Số gam nho khô để sản xuất 200 ổ bánh mì khối lượng nho khô để sản xuất một ổ bánh mì x 200
Đổi gam sang ki-lô-gam.
Lời giải chi tiết:
a) Số gam nho khô để làm một ổ bánh mì 500g là:
500 x $\frac{1}{{20}}$= 25 (gam)
b) Số ki-lô-gam nho khô cần sản xuất 200 ổ bánh mì là:
25 x 200 = 5000 (gam) = 5 kg
Đáp số: a) 25g
b) 5kg
Phương pháp giải:
a) Đổi 2160 mm = ? m ; 2390kg = ? tấn
So sánh chiều cao, khối lượng của xe với thông tin trên biển báo rồi kết luận.
b) Bước 1: Chiều cao của xe tăng thêm tối đa = số chiều cao ghi trên biển – chiều cao xe ben TMT
Bước 2: Trọng lượng xe tăng thêm tối đa = số trọng lượng ghi trên biển – trọng lượng xe ben TMT
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 2390kg = 2,39 tấn ; 2160 mm = 2,16m
Vì xe cao 2,16m < 3,5m nên xe đi được vào đường có đặt biển báo hình 1
Vì xe nặng 2,39 tấn < 2,5 tấn nên xe đi được vào đường có đặt biển báo hình 2
Vậy nếu không chở thêm hàng thì xe ben TMT được đi vào đường có đặt hai biển báo nói trên.
b) Chiều cao của xe tăng thêm tối đa là:
3,5 – 2,16 = 1,34 (m)
Trọng lượng xe tăng thêm tối đa là:
2,5 – 2,39 = 0,11 (tấn)
Đáp số: a) Xe được đi qua
b) Chiều cao tăng tối đa: 1,34m
Trọng lượng tăng tối đa: 0,11 tấn
Phần C của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 41 tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Các bài tập trong phần này thường có tính ứng dụng cao, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của vấn đề và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Bài 1 yêu cầu học sinh tính tỉ số phần trăm của một số cho trước. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững khái niệm tỉ số phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm của một số. Ví dụ, để tính 20% của 80, ta thực hiện phép tính: (20/100) * 80 = 16.
Bài 2 liên quan đến việc tính lãi suất tiền gửi hoặc tiền vay. Để giải bài toán này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm lãi suất, gốc và cách tính lãi suất. Lãi suất có thể là lãi suất đơn hoặc lãi suất kép. Công thức tính lãi suất đơn là: Lãi = Gốc * Lãi suất * Thời gian.
Bài 3 yêu cầu học sinh tính số tiền được giảm khi mua hàng với mức giảm giá nhất định. Để giải bài toán này, học sinh cần tính số tiền giảm bằng cách nhân giá gốc với tỉ lệ giảm giá. Ví dụ, nếu một chiếc áo có giá 200.000 đồng và được giảm giá 10%, thì số tiền được giảm là: 200.000 * (10/100) = 20.000 đồng.
Bài 4 ôn lại kiến thức về diện tích và chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật được tính bằng công thức: Chu vi = 2 * (Chiều dài + Chiều rộng).
Bài 5 yêu cầu học sinh tính thời gian di chuyển hoặc thời gian hoàn thành một công việc. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các đơn vị đo thời gian và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này. Ví dụ, 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây.
Việc giải bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn giúp các em phát triển các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kỹ năng này sẽ rất hữu ích cho các em trong học tập và cuộc sống.
Montoan.com.vn cam kết cung cấp những tài liệu học tập chất lượng, chính xác và dễ hiểu. Chúng tôi luôn lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của học sinh và phụ huynh để hoàn thiện hơn nữa các sản phẩm và dịch vụ của mình. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá thế giới Toán học đầy thú vị và bổ ích!
Bài tập | Nội dung chính |
---|---|
Bài 1 | Tính tỉ số phần trăm |
Bài 2 | Tính lãi suất |
Bài 3 | Tính giảm giá |
Bài 4 | Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật |
Bài 5 | Tính thời gian |