1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 2 - Phần C: Vận dụng, Phát triển Trang 34

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay nhé!

Có một loài ve dài chỉ khoảng 0,7mm (bằng 1 hạt vừng) nhưng mỗi giây .... Chúng ta thường được nghe câu thành ngữ "Nhanh như cắt". Vậy chim cắt nhanh đến mức nào?

Câu 8

    Chúng ta thường được nghe câu thành ngữ "Nhanh như cắt". Vậy chim cắt nhanh đến mức nào?

    Một con chim cắt Bắc Cực – loài chim săn mồi – có thể đạt đến vận tốc 58m/giây. Khi săn mồi, chim cắt có thể tìm đến vị trí rất cao sau đó lợi dụng trọng lực để lao xuống con mồi bên dưới.

    a) Nếu lao từ độ cao 522m xuống mặt đất thì con chim này mất bao nhiêu thời gian?

    b) Một thử nghiệm khác cho thấy chim cắt còn có thể đạt được tốc độ 82m/giây khi được thả từ độ cao 4182m. Tính thời gian con chim này chạm đến mặt đất khi được thả từ độ cao đó.

    Phương pháp giải:

    a) Tính thời gian để con chim lao xuống mặt đất = độ cao lao xuống : vận tốc

    b) Tính thời gian để con chim chạm mặt đất = độ cao: tốc độ chim cắt đạt được

    Lời giải chi tiết:

    a) Thời gian để con chim lao xuống mặt đất là:

    522 : 58 = 9 (giây)

    b) Thời gian để con chim chạm mặt đất là:

    4182 : 82 = 51 (giây)

    Đáp số: a) 9 giây

    b) 51 giây

    Câu 7

      Loài động vật nhỏ chạy nhanh như thế nào?

      Có một loài ve dài chỉ khoảng 0,7mm (bằng 1 hạt vừng) nhưng mỗi giây nó có thể chạy được quãng đường dài gấp 322 lần chiều dài cơ thể.

      a) Tính vận tốc chạy của loài ve này.

      b) Nếu di chuyển với vận tốc như vậy về phía trước trong 5 phút thì loài ve này đi được quãng đường bao xa?

      Phương pháp giải:

      a) Bước 2: Tính vận tốc = chiều dài của ve x 322

      b) Bước 1: Đổi phút sang giây

      Bước 2: Tính quãng đường ve chạy trong 5 phút = vận tốc x thời gian

      Lời giải chi tiết:

      a) Vận tốc của loài ve này là

      0,7 x 322 = 225,4 (mm/giây)

      b) Đổi 5 phút = 300 giây

      Quãng đường ve chạy trong 5 phút là:

      225,4 x 300 = 67 620 (mm)

      Đáp số: a) 225,4 mm/giây

      b) 67 620 mm

      Câu 10

        King’s Island là một trong các công viên nước được yêu thích nhất ở Mỹ. Công viên này gây ấn tượng với các đường tàu lượn ngoạn mục. Tàu lượn Banshee được ghi nhận có hành trình dài nhất thế giới: đi hết một vòng lượn có quãng đường dài 1257m với vận tốc lên đến 109km/giờ. Nếu đi với vận tốc 100km/giờ thì tàu lượn Banshee mất bao nhiêu thời gian để đi hết một vòng lượn?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Đổi mét sang ki-lô-mét

        Bước 2: Thời gian để tàu lượn Banshee đi hết một vòng với vận tốc 100km/giờ = quãng đường : vận tốc

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 1257 m = 1,257 km

        Nếu đi với vận tốc 100km/giờ thì thời gian để tàu lượn Banshee đi hết một vòng là:

        1,257 : 100 = 0,01257 ( giờ )

        Đáp số: 0,01257 giờ

        Câu 9

          Một xe máy chạy từ tỉnh A, nếu chạy mỗi giờ 40km thì đến tỉnh B lúc 18 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 30km thì đến tỉnh B lúc 18 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết xe không nghỉ trong lúc chạy.

          Lời giải chi tiết:

          Nếu xe máy chạy mỗi giờ 40km thì đến tỉnh B nhanh hơn chạy mỗi giờ 30km là:

          18 giờ 30 phút – 18 giờ = 30 phút = 0,5 giờ

          Gọi v1, t1 là vận tốc và thời gian đi với vận tốc 40km/giờ

          v2, t2 là vận tốc và thời gian đi với vận tốc 30km/giờ

          Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

          Suy ra $\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{40}}{{30}} = \frac{4}{3}$

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2 1

          Thời gian khi đi 40km/giờ là:

          t1 = 0,5 : (4 – 3) x 3 = 1,5 (giờ)

          Quãng đường AB là:

          40 x 1,5 = 60 (km)

          Đáp số: 60km

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Câu 9
          • Câu 10

          Loài động vật nhỏ chạy nhanh như thế nào?

          Có một loài ve dài chỉ khoảng 0,7mm (bằng 1 hạt vừng) nhưng mỗi giây nó có thể chạy được quãng đường dài gấp 322 lần chiều dài cơ thể.

          a) Tính vận tốc chạy của loài ve này.

          b) Nếu di chuyển với vận tốc như vậy về phía trước trong 5 phút thì loài ve này đi được quãng đường bao xa?

          Phương pháp giải:

          a) Bước 2: Tính vận tốc = chiều dài của ve x 322

          b) Bước 1: Đổi phút sang giây

          Bước 2: Tính quãng đường ve chạy trong 5 phút = vận tốc x thời gian

          Lời giải chi tiết:

          a) Vận tốc của loài ve này là

          0,7 x 322 = 225,4 (mm/giây)

          b) Đổi 5 phút = 300 giây

          Quãng đường ve chạy trong 5 phút là:

          225,4 x 300 = 67 620 (mm)

          Đáp số: a) 225,4 mm/giây

          b) 67 620 mm

          Chúng ta thường được nghe câu thành ngữ "Nhanh như cắt". Vậy chim cắt nhanh đến mức nào?

          Một con chim cắt Bắc Cực – loài chim săn mồi – có thể đạt đến vận tốc 58m/giây. Khi săn mồi, chim cắt có thể tìm đến vị trí rất cao sau đó lợi dụng trọng lực để lao xuống con mồi bên dưới.

          a) Nếu lao từ độ cao 522m xuống mặt đất thì con chim này mất bao nhiêu thời gian?

          b) Một thử nghiệm khác cho thấy chim cắt còn có thể đạt được tốc độ 82m/giây khi được thả từ độ cao 4182m. Tính thời gian con chim này chạm đến mặt đất khi được thả từ độ cao đó.

          Phương pháp giải:

          a) Tính thời gian để con chim lao xuống mặt đất = độ cao lao xuống : vận tốc

          b) Tính thời gian để con chim chạm mặt đất = độ cao: tốc độ chim cắt đạt được

          Lời giải chi tiết:

          a) Thời gian để con chim lao xuống mặt đất là:

          522 : 58 = 9 (giây)

          b) Thời gian để con chim chạm mặt đất là:

          4182 : 82 = 51 (giây)

          Đáp số: a) 9 giây

          b) 51 giây

          Một xe máy chạy từ tỉnh A, nếu chạy mỗi giờ 40km thì đến tỉnh B lúc 18 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 30km thì đến tỉnh B lúc 18 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết xe không nghỉ trong lúc chạy.

          Lời giải chi tiết:

          Nếu xe máy chạy mỗi giờ 40km thì đến tỉnh B nhanh hơn chạy mỗi giờ 30km là:

          18 giờ 30 phút – 18 giờ = 30 phút = 0,5 giờ

          Gọi v1, t1 là vận tốc và thời gian đi với vận tốc 40km/giờ

          v2, t2 là vận tốc và thời gian đi với vận tốc 30km/giờ

          Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

          Suy ra $\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{40}}{{30}} = \frac{4}{3}$

          Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

          Thời gian khi đi 40km/giờ là:

          t1 = 0,5 : (4 – 3) x 3 = 1,5 (giờ)

          Quãng đường AB là:

          40 x 1,5 = 60 (km)

          Đáp số: 60km

          King’s Island là một trong các công viên nước được yêu thích nhất ở Mỹ. Công viên này gây ấn tượng với các đường tàu lượn ngoạn mục. Tàu lượn Banshee được ghi nhận có hành trình dài nhất thế giới: đi hết một vòng lượn có quãng đường dài 1257m với vận tốc lên đến 109km/giờ. Nếu đi với vận tốc 100km/giờ thì tàu lượn Banshee mất bao nhiêu thời gian để đi hết một vòng lượn?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Đổi mét sang ki-lô-mét

          Bước 2: Thời gian để tàu lượn Banshee đi hết một vòng với vận tốc 100km/giờ = quãng đường : vận tốc

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1257 m = 1,257 km

          Nếu đi với vận tốc 100km/giờ thì thời gian để tàu lượn Banshee đi hết một vòng là:

          1,257 : 100 = 0,01257 ( giờ )

          Đáp số: 0,01257 giờ

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải chi tiết Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 2 - Phần C: Vận dụng, Phát triển Trang 34

          Phần C của bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 trang 34 tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong phần này:

          Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Đề bài: (Nội dung bài tập 1)

          Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 1. Sử dụng các ví dụ minh họa nếu cần thiết. Phân tích rõ ràng các bước thực hiện, áp dụng công thức, và giải thích lý do tại sao lại thực hiện như vậy.)

          Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Đề bài: (Nội dung bài tập 2)

          Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 2. Sử dụng hình vẽ hoặc sơ đồ nếu cần thiết để minh họa cho lời giải. Đảm bảo lời giải dễ hiểu và dễ theo dõi.)

          Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

          Đề bài: (Nội dung bài tập 3)

          Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 3. Chú trọng việc giải thích ý nghĩa của kết quả tìm được trong bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế để giúp học sinh hiểu rõ hơn.)

          Các kiến thức liên quan cần nắm vững

          Để giải tốt các bài tập trong phần C, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Ôn lại các quy tắc và kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản.
          • Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian: Biết cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo khác nhau.
          • Giải bài toán có lời văn: Nắm vững các bước giải bài toán có lời văn: tóm tắt bài toán, phân tích bài toán, tìm cách giải, trình bày lời giải, kiểm tra lại kết quả.
          • Các khái niệm về hình học: Hiểu các khái niệm cơ bản về hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh giải bài tập Toán 5 hiệu quả hơn:

          1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          2. Tóm tắt bài toán: Tóm tắt bài toán bằng cách viết ra các thông tin quan trọng.
          3. Tìm cách giải: Suy nghĩ về các kiến thức đã học để tìm ra cách giải bài toán.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          5. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

          Ứng dụng của bài tập vào thực tế

          Các bài tập trong phần C không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp học sinh rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Ví dụ, các bài toán về tính toán diện tích, chu vi có thể được ứng dụng để tính toán diện tích phòng học, diện tích khu vườn, hoặc tính toán lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần C. Vận dụng, phát triển trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Chúc các em học tốt!