1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Giải phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần B. Kết nối trang 69 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của các em. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính giá trị của biểu thức sau a) 7,45 + 12,5 x 1,7 = Một mảnh vườn có diện tích 638m2, người ta dành 30% diện tích đất để trồng hoa ...

Câu 7

    Tính giá trị của biểu thức sau:

    a) 7,45 + 12,5 x 1,7

    b) 95,38 + 35,6 : 2,5 

    c) 124,08 – 113,28 : 4,8

    d) 805,76 : 3,2 – 51,8

    Phương pháp giải:

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    a) 7,45 + 12,5 x 1,7 = 7,45 + 21,25

    = 28,7

    b) 95,38 + 35,6 : 2,5 = 95,38 + 14,24

    = 109,62

    c) 124,08 – 113,28 : 4,8 = 124,08 – 23,6

    = 100,48

    d) 805,76 : 3,2 – 51,8 = 251,8 – 51,8

    = 200

    Câu 8

      Một mảnh vườn có diện tích 638m2, người ta dành 30% diện tích đất để trồng hoa, 50% diện tích để trồng cây ăn quả, còn lại để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Diện tích trồng rau chiếm số phần trăm = 100% - số phần trăm diện tích trồng hoa – số phần trăm diện tích trồng cây ăn quả

      Bước 2: Diện tích đất trồng rau = diện tích mảnh vườn : 100 x số phần trăm diện tích trồng rau

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích trồng rau chiếm số phần trăm là:

      100% - 30% - 50% = 20%

      Diện tích đất trồng rau là:

      638 : 100 x 20 = 127,6 (m2)

      Đáp số: 127,6 m2

      Câu 9

        Kết quả khảo sát về sở thích học Toán của học sinh khối 5 của một trường tiểu học cho thấy có 72 học sinh thích học môn Toán, chiếm 45% số học sinh toàn khối. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh khối lớp 5?

        Phương pháp giải:

        Số học sinh khối lớp 5 = số học sinh thích học môn Toán : Số phần trăm học sinh thích học toán x 100

        Lời giải chi tiết:

        Trường tiểu học đó có số học sinh khối lớp 5 là:

        72 : 45 x 100 = 160 (học sinh)

        Đáp số: 160 học sinh

        Câu 10

          Mẹ phải trả 126 000 đồng khi mua cho Nam một chiếc áo phông trong đợt giảm giá 30%. Hỏi khi chưa giảm, áo phông mẹ mua cho Nam có giá bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số phần trăm của chiếc áo sau giảm = 100% - số phần trăm được giảm

          Bước 2: Giá của chiếc áo khi chưa giảm = Số tiền mẹ phải trả : Số phần trăm của chiếc áo sau giảm x 100

          Lời giải chi tiết:

          Số tiền mẹ phải trả so với số tiền gốc của chiếc áo chiếm số phần trăm là:

          100% - 30% = 70%

          Khi chưa giảm, áo phông mẹ mua cho Nam có giá là:

          126 000 : 70 x 100 = 180 000 (đồng)

          Đáp số: 180 000 đồng

          Câu 11

            Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 540 học sinh, trong đó có 45% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số phần trăm học sinh nam = 100% - số phần trăm học sinh nữ

            Bước 2: Số học sinh nam = Số học sinh khối lớp 5: 100 x Số phần trăm học sinh nam

            Lời giải chi tiết:

            Học sinh nam chiếm số phần trăm là:

            100% - 45% = 55%

            Khối lớp 5 của trường đó có số học sinh nam là:

            540 : 100 x 55 = 297 (học sinh)

            Đáp số: 297 học sinh nam

            Câu 12

              Khối lượng nước trong hạt tươi là 19%. Lấy 100kg hạt tươi đem phơi khô thì khối lượng hạt giảm đi 10kg. Tính tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt đã phơi khô.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tìm lượng nước có trong 100 kg hạt tươi

              Bước 2: Tìm tổng khối lượng nước và hạt sau khi phơi khô

              Bước 3: Tìm khối lượng nước trong 100 kg hạt khô

              Bước 4: Tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt đã phơi khô = Khối lượng nước trong hạt khô : Khối lượng hạt khô x 100

              Lời giải chi tiết:

              Lượng nước có trong 100 kg hạt tươi là

              100 : 100 x 19 = 19 (kg)

              Khối lượng hạt sau khi phơi khô là

              100 – 10 = 90 (kg)

              Khối lượng nước trong 90 kg hạt khô là

              19 – 10 = 9 (kg)

              Tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt đã phơi khô là:

              9 : 90 = 0,1 = 10%

              Đáp số: 10%

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Tính giá trị của biểu thức sau:

              a) 7,45 + 12,5 x 1,7

              b) 95,38 + 35,6 : 2,5 

              c) 124,08 – 113,28 : 4,8

              d) 805,76 : 3,2 – 51,8

              Phương pháp giải:

              Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

              Lời giải chi tiết:

              a) 7,45 + 12,5 x 1,7 = 7,45 + 21,25

              = 28,7

              b) 95,38 + 35,6 : 2,5 = 95,38 + 14,24

              = 109,62

              c) 124,08 – 113,28 : 4,8 = 124,08 – 23,6

              = 100,48

              d) 805,76 : 3,2 – 51,8 = 251,8 – 51,8

              = 200

              Một mảnh vườn có diện tích 638m2, người ta dành 30% diện tích đất để trồng hoa, 50% diện tích để trồng cây ăn quả, còn lại để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Diện tích trồng rau chiếm số phần trăm = 100% - số phần trăm diện tích trồng hoa – số phần trăm diện tích trồng cây ăn quả

              Bước 2: Diện tích đất trồng rau = diện tích mảnh vườn : 100 x số phần trăm diện tích trồng rau

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích trồng rau chiếm số phần trăm là:

              100% - 30% - 50% = 20%

              Diện tích đất trồng rau là:

              638 : 100 x 20 = 127,6 (m2)

              Đáp số: 127,6 m2

              Kết quả khảo sát về sở thích học Toán của học sinh khối 5 của một trường tiểu học cho thấy có 72 học sinh thích học môn Toán, chiếm 45% số học sinh toàn khối. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh khối lớp 5?

              Phương pháp giải:

              Số học sinh khối lớp 5 = số học sinh thích học môn Toán : Số phần trăm học sinh thích học toán x 100

              Lời giải chi tiết:

              Trường tiểu học đó có số học sinh khối lớp 5 là:

              72 : 45 x 100 = 160 (học sinh)

              Đáp số: 160 học sinh

              Mẹ phải trả 126 000 đồng khi mua cho Nam một chiếc áo phông trong đợt giảm giá 30%. Hỏi khi chưa giảm, áo phông mẹ mua cho Nam có giá bao nhiêu tiền?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số phần trăm của chiếc áo sau giảm = 100% - số phần trăm được giảm

              Bước 2: Giá của chiếc áo khi chưa giảm = Số tiền mẹ phải trả : Số phần trăm của chiếc áo sau giảm x 100

              Lời giải chi tiết:

              Số tiền mẹ phải trả so với số tiền gốc của chiếc áo chiếm số phần trăm là:

              100% - 30% = 70%

              Khi chưa giảm, áo phông mẹ mua cho Nam có giá là:

              126 000 : 70 x 100 = 180 000 (đồng)

              Đáp số: 180 000 đồng

              Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 540 học sinh, trong đó có 45% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số phần trăm học sinh nam = 100% - số phần trăm học sinh nữ

              Bước 2: Số học sinh nam = Số học sinh khối lớp 5: 100 x Số phần trăm học sinh nam

              Lời giải chi tiết:

              Học sinh nam chiếm số phần trăm là:

              100% - 45% = 55%

              Khối lớp 5 của trường đó có số học sinh nam là:

              540 : 100 x 55 = 297 (học sinh)

              Đáp số: 297 học sinh nam

              Khối lượng nước trong hạt tươi là 19%. Lấy 100kg hạt tươi đem phơi khô thì khối lượng hạt giảm đi 10kg. Tính tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt đã phơi khô.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tìm lượng nước có trong 100 kg hạt tươi

              Bước 2: Tìm tổng khối lượng nước và hạt sau khi phơi khô

              Bước 3: Tìm khối lượng nước trong 100 kg hạt khô

              Bước 4: Tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt đã phơi khô = Khối lượng nước trong hạt khô : Khối lượng hạt khô x 100

              Lời giải chi tiết:

              Lượng nước có trong 100 kg hạt tươi là

              100 : 100 x 19 = 19 (kg)

              Khối lượng hạt sau khi phơi khô là

              100 – 10 = 90 (kg)

              Khối lượng nước trong 90 kg hạt khô là

              19 – 10 = 9 (kg)

              Tỉ số phần trăm lượng nước trong hạt đã phơi khô là:

              9 : 90 = 0,1 = 10%

              Đáp số: 10%

              Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5: Tổng quan

              Phần B. Kết nối trang 69 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập trong phần này đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống khác nhau.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Giải bài toán về mua hàng

              Bài tập này yêu cầu học sinh tính toán tổng số tiền phải trả khi mua một số lượng hàng hóa với giá tiền khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

              Ví dụ: Một cửa hàng bán 3kg táo với giá 25.000 đồng/kg và 2kg cam với giá 20.000 đồng/kg. Hỏi người mua phải trả bao nhiêu tiền?

              Lời giải: Tổng số tiền phải trả là: (3 x 25.000) + (2 x 20.000) = 75.000 + 40.000 = 115.000 đồng.

              Bài 2: Giải bài toán về tính diện tích hình chữ nhật

              Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

              Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

              Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 cm2.

              Bài 3: Giải bài toán về tính thời gian

              Bài tập này yêu cầu học sinh tính thời gian di chuyển hoặc làm việc khi biết vận tốc và quãng đường. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ công thức tính thời gian: Thời gian = Quãng đường / Vận tốc.

              Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ và mất 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

              Lời giải: Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường AB là: 60 x 2,5 = 150 km.

              Mẹo giải các bài toán số thập phân

              • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các số liệu và yêu cầu của bài toán.
              • Chuyển đổi các đơn vị đo lường về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.
              • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
              • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kiến thức và kỹ năng giải toán.

              Ứng dụng của các bài tập số thập phân trong thực tế

              Các bài tập về số thập phân có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

              • Tính tiền hàng khi mua sắm.
              • Tính diện tích đất đai, phòng ốc.
              • Tính thời gian di chuyển, làm việc.
              • Tính toán các khoản chi phí, thu nhập.

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

              Kết luận

              Phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi và ứng dụng tốt hơn trong cuộc sống.

              Bài tậpKiến thức trọng tâmMức độ khó
              Bài 1Phép tính với số thập phânDễ
              Bài 2Diện tích hình chữ nhậtTrung bình
              Bài 3Tính thời gianTrung bình