Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực tế.
Mẹ Hương mua 1 yến gạo, trong đó có 3kg gạo nếp và còn lại là gạo tẻ. Hỏi: a) Số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo đã mua? a) Thương của phép chia 68 : 5 là ....
Mẹ Hương mua 1 yến gạo, trong đó có 3kg gạo nếp và còn lại là gạo tẻ. Hỏi:
a) Số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo đã mua?
b) Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo đã mua là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Đổi 1 yến = 10kg
Bước 1: Tỉ số phần trăm của gạo nếp = số kg gạo nếp : 10
Bước 2: Đổi phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
b) Bước 1: Số kg gạo tẻ = số kg gạo mẹ Hương mua – số kg gạo nếp
Bước 2: Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo đã mua = số kg gạo tẻ : số kg gạo mẹ Hương mua
Bước 3: Đổi phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 1 yến = 10kg
Số gạo nếp chiếm số phần trăm là:
3 : 10 = 0,3 = 30%
b) Số ki-lô-gam gạo tẻ là:
10 – 3 = 7 (kg)
Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo đã mua là:
7 : 10 = 0,7 = 70%
Đáp số: a) 30%
b) 70%
Nối hai phép tính có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép chia rồi nối các phép tính có cùng giá trị với nhau.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi khoanh vào đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
572 : 6,5
59,8 : 13
115 : 25
25,16 : 3,7
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi chia theo quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Nối phân số với tỉ số phần trăm tương ứng:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{100}} = 1\% $
Nối các phân số và tỉ số phân trăm tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi khoanh vào đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Nối hai phép tính có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép chia rồi nối các phép tính có cùng giá trị với nhau.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
572 : 6,5
59,8 : 13
115 : 25
25,16 : 3,7
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi chia theo quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
Lời giải chi tiết:
Nối phân số với tỉ số phần trăm tương ứng:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{100}} = 1\% $
Nối các phân số và tỉ số phân trăm tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Mẹ Hương mua 1 yến gạo, trong đó có 3kg gạo nếp và còn lại là gạo tẻ. Hỏi:
a) Số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo đã mua?
b) Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo đã mua là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Đổi 1 yến = 10kg
Bước 1: Tỉ số phần trăm của gạo nếp = số kg gạo nếp : 10
Bước 2: Đổi phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
b) Bước 1: Số kg gạo tẻ = số kg gạo mẹ Hương mua – số kg gạo nếp
Bước 2: Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo đã mua = số kg gạo tẻ : số kg gạo mẹ Hương mua
Bước 3: Đổi phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 1 yến = 10kg
Số gạo nếp chiếm số phần trăm là:
3 : 10 = 0,3 = 30%
b) Số ki-lô-gam gạo tẻ là:
10 – 3 = 7 (kg)
Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ và số gạo đã mua là:
7 : 10 = 0,7 = 70%
Đáp số: a) 30%
b) 70%
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập trung vào việc giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.
Phần A bao gồm các bài tập sau:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: 1 mét = 100 xăng-ti-mét; 1 xăng-ti-mét = 10 mi-li-mét.
Ví dụ: Đổi 2,5 mét ra xăng-ti-mét. Ta có: 2,5 mét = 2,5 x 100 = 250 xăng-ti-mét.
Học sinh cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: 1 kilô-gam = 10 héc-tô-gam; 1 héc-tô-gam = 10 đề-ca-gam; 1 đề-ca-gam = 10 gam.
Ví dụ: Đổi 0,75 kilô-gam ra gam. Ta có: 0,75 kilô-gam = 0,75 x 1000 = 750 gam.
Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây.
Ví dụ: Đổi 1,5 giờ ra phút. Ta có: 1,5 giờ = 1,5 x 60 = 90 phút.
Khi giải các bài toán ứng dụng, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các đại lượng cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp. Đặc biệt, cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo trước khi thực hiện các phép tính.
Để giải nhanh các bài tập chuyển đổi đơn vị, học sinh có thể sử dụng các công thức sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Kiến thức về số thập phân là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và hiệu quả.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 5. Chúc các em học tốt!