1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 37 Toán 5 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết phần B. Kết nối trang 37 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập một cách linh hoạt và sáng tạo.

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km ...

Câu 7

    Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Ô tô và xe máy gặp nhau tại một địa điểm cách A là 162,5km. Tính quãng đường AB.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Thời gian hai xe gặp nhau = quãng đường từ điểm gặp nhau đến A : vận tốc ô tô đi từ A 

    Bước 2: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy

    Bước 3: Quãng đường AB = tổng vận tốc của hai xe x thời gian hai xe gặp nhau

    Lời giải chi tiết:

    Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

    162,5 : 65 = 2,5 (giờ)

    Tổng vận tốc của hai xe là:

    65 + 40 = 105 (km/giờ)

    Quãng đường AB dài là:

    105 x 2,5 = 262,5 (km)

    Đáp số: 262,5 km

    Câu 8

      Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Lạng Sơn với vận tốc 48km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu ô tô gặp xe máy?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy

      Bước 2: Thời gian để hai xe gặp nhau = Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn : tổng vận tốc của hai xe

      Lời giải chi tiết:

      Tổng vận tốc của hai xe là:

      48 + 40 = 88 (km/giờ)

      Thời gian để hai xe gặp nhau là:

      158,4 : 88 = 1,8 giờ)

      Đáp số: 1,8 giờ

      Câu 10

        Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

        Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

        $\frac{1}{2}$= ..............................

         $\frac{{27}}{{150}}$= ...............

         $\frac{{1377}}{{2025}}$= .........

         $\frac{{5184}}{{20736}}$= .......

        Phương pháp giải:

        Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là 10; 100; 1000; …

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{1}{2}$=$\frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$;

        $\frac{{27}}{{150}}$= $\frac{{27:3}}{{150:3}} = \frac{9}{{50}} = \frac{{9 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{18}}{{100}}$;

        $\frac{{1377}}{{2025}}$=$\frac{{1377:81}}{{2025:81}} = \frac{{17}}{{25}} = \frac{{17 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{68}}{{100}}$;

        $\frac{{5184}}{{20736}}$= $\frac{{5184:5184}}{{20736:5184}} = \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$

        Câu 9

          Điền chữ số thích hợp vào ô trống để:

          Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3 1

          Phương pháp giải:

          - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

          Lời giải chi tiết:

          a) Để số 68… chia hết cho cả 2 và 3 thì 6 + 8 +… = 14 + …. Chia hết cho cả 2 và 3

          Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm

          Vậy 684 chia hết cho cả 2 và 3

          b) Để số 50… chia hết cho 9 thì 5 + 0 + …. chia hết cho 9

          Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm

          Vậy 504 chia hết cho 9

          c) 84….chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tạn cùng bằng 0.

          Vậy ta viết số 0 vào chỗ chấm

          Vậy 840 chia hết cho cả 2 và 5

          d) 25….chia hết cho cả 3 và 5 thì 2 + 5 + ….chia hết cho cả 3 và 5

          Vậy ta có thể viết số 5 vào chỗ chấm

          Vậy 255 chia hết cho cả 3 và 5

          Câu 6

            Viết vào ô trống (theo mẫu):

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian

            - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

             - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

            Lời giải chi tiết:

            Cột 3: v = 440 : 4 = 110 km/giờ

            Cột 4: s = 100 x 30 = 3000 m

            Cột 5: t = 90 000 : 12,5 = 7200 giây

            Cột 6: Đổi 2 giờ 30 phút = 150 phút

            v = 150 : 150 = 1 km/phút

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 0 2

            Vậy ta có kết quả sau:

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10

            Viết vào ô trống (theo mẫu):

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian

            - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

             - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

            Lời giải chi tiết:

            Cột 3: v = 440 : 4 = 110 km/giờ

            Cột 4: s = 100 x 30 = 3000 m

            Cột 5: t = 90 000 : 12,5 = 7200 giây

            Cột 6: Đổi 2 giờ 30 phút = 150 phút

            v = 150 : 150 = 1 km/phút

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 2

            Vậy ta có kết quả sau:

            Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Ô tô và xe máy gặp nhau tại một địa điểm cách A là 162,5km. Tính quãng đường AB.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Thời gian hai xe gặp nhau = quãng đường từ điểm gặp nhau đến A : vận tốc ô tô đi từ A 

            Bước 2: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy

            Bước 3: Quãng đường AB = tổng vận tốc của hai xe x thời gian hai xe gặp nhau

            Lời giải chi tiết:

            Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

            162,5 : 65 = 2,5 (giờ)

            Tổng vận tốc của hai xe là:

            65 + 40 = 105 (km/giờ)

            Quãng đường AB dài là:

            105 x 2,5 = 262,5 (km)

            Đáp số: 262,5 km

            Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Lạng Sơn với vận tốc 48km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu ô tô gặp xe máy?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy

            Bước 2: Thời gian để hai xe gặp nhau = Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn : tổng vận tốc của hai xe

            Lời giải chi tiết:

            Tổng vận tốc của hai xe là:

            48 + 40 = 88 (km/giờ)

            Thời gian để hai xe gặp nhau là:

            158,4 : 88 = 1,8 giờ)

            Đáp số: 1,8 giờ

            Điền chữ số thích hợp vào ô trống để:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 3

            Phương pháp giải:

            - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

            Lời giải chi tiết:

            a) Để số 68… chia hết cho cả 2 và 3 thì 6 + 8 +… = 14 + …. Chia hết cho cả 2 và 3

            Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm

            Vậy 684 chia hết cho cả 2 và 3

            b) Để số 50… chia hết cho 9 thì 5 + 0 + …. chia hết cho 9

            Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm

            Vậy 504 chia hết cho 9

            c) 84….chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tạn cùng bằng 0.

            Vậy ta viết số 0 vào chỗ chấm

            Vậy 840 chia hết cho cả 2 và 5

            d) 25….chia hết cho cả 3 và 5 thì 2 + 5 + ….chia hết cho cả 3 và 5

            Vậy ta có thể viết số 5 vào chỗ chấm

            Vậy 255 chia hết cho cả 3 và 5

            Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

            Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

            $\frac{1}{2}$= ..............................

             $\frac{{27}}{{150}}$= ...............

             $\frac{{1377}}{{2025}}$= .........

             $\frac{{5184}}{{20736}}$= .......

            Phương pháp giải:

            Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là 10; 100; 1000; …

            Lời giải chi tiết:

            $\frac{1}{2}$=$\frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$;

            $\frac{{27}}{{150}}$= $\frac{{27:3}}{{150:3}} = \frac{9}{{50}} = \frac{{9 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{18}}{{100}}$;

            $\frac{{1377}}{{2025}}$=$\frac{{1377:81}}{{2025:81}} = \frac{{17}}{{25}} = \frac{{17 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{68}}{{100}}$;

            $\frac{{5184}}{{20736}}$= $\frac{{5184:5184}}{{20736:5184}} = \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Toán 5 tập 2: Tổng quan

            Phần B. Kết nối trang 37 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các phép tính cần thực hiện và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

            Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

            Bài 1: Giải bài toán về mua hàng

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính tổng số tiền phải trả khi mua một số lượng hàng hóa với giá tiền khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép cộng và nhân số thập phân. Ví dụ:

            Đề bài: Một cửa hàng bán 3kg táo với giá 25.000 đồng/kg và 2kg cam với giá 20.000 đồng/kg. Hỏi người mua phải trả bao nhiêu tiền?

            Lời giải:

            • Giá tiền táo: 3kg * 25.000 đồng/kg = 75.000 đồng
            • Giá tiền cam: 2kg * 20.000 đồng/kg = 40.000 đồng
            • Tổng số tiền phải trả: 75.000 đồng + 40.000 đồng = 115.000 đồng

            Bài 2: Giải bài toán về tính diện tích

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích của một hình chữ nhật hoặc hình vuông khi biết độ dài các cạnh. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức tính diện tích: Diện tích = chiều dài * chiều rộng.

            Đề bài: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

            Lời giải:

            Diện tích mảnh đất: 12,5m * 8m = 100m2

            Bài 3: Giải bài toán về tính thời gian

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính thời gian di chuyển hoặc thời gian hoàn thành một công việc. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các đơn vị đo thời gian và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

            Đề bài: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau 2,5 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

            Lời giải:

            Quãng đường ô tô đi được: 60km/giờ * 2,5 giờ = 150km

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
            • Phân tích đề bài và xác định các phép tính cần thực hiện.
            • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và có đầy đủ các bước.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Luyện tập thêm

            Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ cung cấp thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để các em tham khảo.

            Kết luận

            Phần B. Kết nối trang 37 Toán 5 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác. Chúc các em học tốt!