1. Môn Toán
  2. xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp
xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp
Thể Loại: TIPS Giải Toán 10
Ngày đăng: 27/06/2018

xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn đề thi toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết trình bày lý thuyết và ví dụ minh họa có lời giải chi tiết các dạng toán xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp.

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Tập hợp

• Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.

• Cách xác định tập hợp:

+ Liệt kê các phần tử: Viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc \(\left\{ {…} \right\}\).

+ Chỉ ra tính chất đăc trưng cho các phần tử của tập hợp.

• Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu \(\emptyset .\)

2. Tập hợp con

\(A \subset B\) \( \Leftrightarrow \left( {\forall x \in A \Rightarrow x \in B} \right).\)

Các tính chất:

• \(A \subset A,\forall A .\)

• \(\emptyset \subset A,\forall A .\)

• \(A \subset B,B \subset C\) \( \Rightarrow A \subset C .\)

3. Tập hợp bằng nhau

\(A = B\) \( \Leftrightarrow (A \subset B\) và \(B \subset A)\) \( \Leftrightarrow \left( {\forall x,x \in A \Leftrightarrow x \in B} \right) .\)

4. Một số tập con của tập hợp số thực

xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp

5. Các phép toán tập hợp

• Giao của hai tập hợp: \(A \cap B\) \( \Leftrightarrow \left\{ {x|x \in A} \right.\) và \(\left. {x \in B} \right\} .\)

• Hợp của hai tập hợp: \(A \cap B\) \( \Leftrightarrow \left\{ {x|x \in A} \right.\) hoặc \(\left. {x \in B} \right\} .\)

• Hiệu của hai tập hợp: \(A\backslash B\) \( \Leftrightarrow \left\{ {x|x \in A} \right.\) và \(\left. {x \notin B} \right\} .\)

Phần bù: Cho \(B \subset A\) thì \({C_A}B = A\backslash B .\)

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng:

\(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

\(B = \left\{ {0;4;8;12;16} \right\}\)

\(C = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

Ta có các tập hợp \(A,B,C\) được viết dưới dạng nêu các tính chất đặc trưng là:

\(A = \left\{ {x \in N|x \le 4} \right\}\)

\(B = \{ x \in N| x \vdots 4\) và \(\left. {x \le 16} \right\}\)

\(C = \left\{ {{2^n}| n \le 4} \right.\) và \(\left. {n \in N} \right\}\)

Ví dụ 2: Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in {\rm Z}|\frac{{{x^2} + 2}}{x} \in {\rm Z}} \right\}.\)

a. Hãy xác định tập \(A\) bằng cách liệt kê các phần tử.

b. Tìm tất cả các tập con của tập hợp \(A\) mà số phần tử của nó nhỏ hơn \(3.\)

a. Ta có \(\frac{{{x^2} + 2}}{x} = x + \frac{2}{x} \in {\rm Z}\) với \(x \in {\rm Z}\) khi và chỉ khi \(x\) là ước của \(2\) hay \(x \in \left\{ { – 2; – 1;1;2} \right\}.\)

Vậy \(A = \left\{ { – 2; – 1;1;2} \right\}.\)

b. Tất cả các tập con của tập hợp \(A\) mà số phần tử của nó nhỏ hơn \(3\) là:

Tập không có phần tử nào: \(\emptyset .\)

Tập có một phần tử: \(\left\{ { – 2} \right\}, \left\{ { – 1} \right\}, \left\{ 1 \right\}, \left\{ 2 \right\}.\)

Tập có hai phần tử: \(\left\{ { – 2; – 1} \right\}, \left\{ { – 2;1} \right\},\) \(\left\{ { – 2;2} \right\}, \left\{ { – 1;1} \right\},\) \(\left\{ { – 1;2} \right\}, \left\{ {1;2} \right\} .\)

[ads]

Ví dụ 3: Cho \(A = \left\{ { – 4; – 2; – 1;2;3;4} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in {\rm Z}|\left| x \right| \le 4} \right\}\). Tìm tập hợp \(X\) sao cho:

a. \(X \subset B\backslash A.\)

b. \(A \subset X \subset B .\)

c. \(A \cup X = B\) với \(X\) có đúng \(4\) phần tử.

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{\left| x \right| \le 4}\\

{x \in {\rm Z}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{ – 4 \le x \le 4}\\

{x \in {\rm Z}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \in \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)

Suy ra \(B = \left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)

a. Ta có \(B\backslash A = \left\{ { – 3;0;1} \right\}.\)

Suy ra \(X \subset B\backslash A\) thì các tập hợp \(X\) là: \(\emptyset ,\left\{ { – 3} \right\},\left\{ 0 \right\},\left\{ 1 \right\},\left\{ { – 3;0} \right\},\) \(\left\{ { – 3;1} \right\},\left\{ {0;1} \right\},\left\{ { – 3;0;1} \right\} .\)

b. Ta có \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;2;3;4} \right\}\) \( \subset X \subset \) \(\left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}\) suy ra tập hợp \(X\) là:

\(\left\{ { – 4; – 2; – 1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 3; – 1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;0;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 3; – 1;0;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 3; – 1;1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}\), \(\left\{ { – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\} .\)

c. Ta có \(A \cup X = B\) với \(X\) có đúng \(4\) phần tử khi đó tập hợp \(X\) là: \(\left\{ { – 4; – 3;0;1} \right\}\), \(\left\{ { – 3; – 2;0;1} \right\}\), \(\left\{ { – 3; – 1;0;1} \right\}\), \(\left\{ { – 3;0;1;2} \right\}\) \(\left\{ { – 3;0;1;3} \right\}\), \(\left\{ { – 3;0;1;4} \right\} .\)

Ví dụ 4: Cho các tập hợp:

\(A = \) \(\left\{ {x \in R|\left( {{x^2} + 7x + 6} \right)\left( {{x^2} – 4} \right) = 0} \right\}\)

\(B = \left\{ {x \in N|2x \le 8} \right\}\)

a. Hãy viết lại các tập hợp \(A, B, C\) dưới dạng liệt kê các phần tử.

b. Tìm \(A \cup B\), \(A \cap B\), \(B\backslash C\), \({C_{A \cup B}}\left( {B\backslash C} \right) .\)

c. Tìm \((A \cup C)\backslash B.\)

a. Ta có: \(\left( {{x^2} + 7x + 6} \right)\left( {{x^2} – 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

{x^2} + 7x + 6 = 0\\

{x^2} – 4 = 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

x = – 1\\

x = – 6

\end{array} \right.\) hoặc \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x = – 2}\\

{x = 2}

\end{array}} \right.\)

Vậy \(A = \left\{ { – 6; – 2; – 1;2} \right\} .\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}

x \in N\\

2x \le 8

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \in N\\

x \le 4

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x \in \left\{ {0,1,2,3,4} \right\} .\)

Vậy \(B = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}

x \in Z\\

– 2 \le x \le 4

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x \in \left\{ { – 2, – 1,0,1,2,3,4} \right\} .\)

Suy ra \(C = \left\{ { – 3; – 1;1;3;5;7;9} \right\} .\)

b. Ta có:

\(A \cup B = \left\{ { – 6; – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)

\(A \cap B = \left\{ 2 \right\} .\)

\(B\backslash C = \left\{ {0;2;4} \right\}.\)

\({C_{A \cup B}}\left( {B\backslash C} \right) = \left( {A \cup B} \right)\backslash \left( {B\backslash C} \right)\) \( = \left\{ { – 6; – 2; – 1;1;3} \right\}.\)

c. Ta có: \(A \cup C = \left\{ { – 6; – 3; – 2; – 1;1;2;3;5;7;9} \right\}.\)

Suy ra  \((A \cup C)\backslash B = \left\{ { – 6; – 3; – 2; – 1;5;7;9} \right\}.\)

Ví dụ 5: Cho các tập hợp \(E = \{ {\rm{ }}x \in N|1 \le x < 7\} \), \(A = \{ {\rm{ }}x \in N|\) \(\left( {{x^2} – 9} \right)\left( {{x^2}-5x–6} \right) = 0\} \) và \(B = {\rm{\{ }}x \in N|x\) là số nguyên tố nhỏ hơn \(\left. 6 \right\}.\)

a. Chứng minh rằng \(A \subset E\) và \(B \subset E .\)

b. Tìm \({C_E}A\), \({C_E}B\), \({C_E}(A \cup B).\)

c. Chứng minh rằng: \(E\backslash (A \cap B)\) \( = \left( {E\backslash A} \right) \cup \left( {{\rm{ }}E\backslash B} \right).\)

a. Ta có \({\rm{E}} = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\), \(A = \left\{ {3;6} \right\}\) và \(B = \left\{ {2;3;5} \right\}.\)

Suy ra \(A \subset E\) và \(B \subset E .\)

b. Ta có:

\({C_E}A = E\backslash A = \left\{ {1;2;4;5} \right\}.\)

\({C_E}B = E\backslash B = \left\{ {1;4;6} \right\}.\)

\(A \cup B = \left\{ {2;3;5;6} \right\}\) \( \Rightarrow {C_E}(A \cup B) = E\backslash \left( {A \cup B} \right) = \left\{ {1;4} \right\}.\)

c. Ta có: \(A \cap B = \left\{ 3 \right\}\) \( \Rightarrow {C_E}(A \cap B) = E\backslash \left( {A \cap B} \right)\) \( = \left\{ {1;2;4;5;6} \right\}.\)

\(E\backslash A = \left\{ {1;2;4;5} \right\}\), \(E\backslash B = \left\{ {1;4;6} \right\}\) \( \Rightarrow \left( {E\backslash A} \right) \cup \left( {{\rm{ }}E\backslash B} \right) = \left\{ {1;2;4;5;6} \right\}.\)

Suy ra \(E\backslash (A \cap B) = \left( {E\backslash A} \right) \cup \left( {{\rm{ }}E\backslash B} \right).\)

Bạn đang khám phá nội dung xác định tập hợp và phép toán trên tập hợp trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%