1. Môn Toán
  2. xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng
xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 08/02/2020

xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn học toán cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn giải các bài toán có liên quan đến việc xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz.

1. CÁC KẾT QUẢ CẦN LƯU Ý

Kết quả 1: Cho ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) phân biệt và không thẳng hàng cho trước. Lúc đó, mặt phẳng \((ABC)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ].\)

Kết quả 2: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) không cùng phương cho trước.

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\vec c \bot \vec a}\\

{\vec c \bot \vec b}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \(\vec c = [\vec a,\vec b].\)

Kết quả 3: Hai mặt phẳng \((\alpha )\), \((\beta )\) lần lượt có các vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha }\) và \({\vec n_\beta }.\)

\((\alpha )//(\beta )\) \( \Rightarrow {\vec n_\alpha }\) và \({\vec n_\beta }\) cùng phương.

\((\alpha ) \bot (\beta )\) \( \Leftrightarrow {\vec n_\alpha } \bot {\vec n_\beta }.\)

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua ba điểm \(A(1;1;2)\), \(B(2;1;1)\) và \(C(0;-1;3).\)

A. \((P):x+y+z-4=0.\)

B. \((P):x+2y+z-5=0.\)

C. \((P):x+z-2=0.\)

D. \((P):x+z-3=0.\)

Lời giải:

Ta có \(\overrightarrow {AB} = (1;0; – 1)\), \(\overrightarrow {AC} = ( – 1; – 2;1).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;1;2)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ]\) \( = ( – 2;0; – 2)\), có phương trình \((P): – 2(x – 1) + 0(y – 1) – 2(z – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow x + z – 3 = 0.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((MNP)\) biết \(M(1;0;1)\), \(N(2;1;-1)\) và \(P(0;1;2).\)

A. \(2x+z-3=0.\)

B. \(x+y+z-2=0.\)

C. \(3x + y + 2z-5=0.\)

D. \(3x +y +2z-1=0.\)

Lời giải:

Ta có \(\overrightarrow {MN} = (1;1; – 2)\), \(\overrightarrow {MP} = ( – 1;1;1).\)

Mặt phẳng \((MNP)\) qua \(M(1;0;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} ] = (3;1;2)\) có phương trình:

\((MNP):3(x – 1) + 1(y – 0) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + y + 2z – 5 = 0.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;0;1)\) và hai mặt phẳng \((P):x+y-2z=0\), \((Q):-x+y+z+5=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(A\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q).\)

A. \(x+ 2z-3=0.\)

B. \(2x+y – 2z-1=0.\)

C. \(3x + y + 2z – 4=0.\)

D. \(3x + y + 2z-5=0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (1;1; – 2).\)

Mặt phẳng \((Q)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_Q} = ( – 1;1;1).\)

Gọi \({\vec n_\alpha }\) là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha ).\) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_p}}\\

{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_Q}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_\alpha } = \left[ {{{\vec n}_P},{{\vec n}_Q}} \right] = (3;1;2).\)

Mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(A(1;0;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = (3;1;2)\), có phương trình \((\alpha ):3(x – 1) + 1(y – 0) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + y + 2z – 5 = 0.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(H(1;1;2)\) và hai mặt phẳng \((P):x-z+1=0\), \((Q):-x-2y+z+1=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(H\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q).\)

A. \(x + 2z – 3=0.\)

B. \(x+z-3=0.\)

C. \(x + z + 3 = 0.\)

D. \(3x + y + 2z – 5 = 0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_p} = (1;0; – 1).\)

Mặt phẳng \((Q)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_Q} = ( – 1; – 2;1).\)

Gọi \({\vec n_\alpha }\) là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha ).\) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_P}}\\

{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_Q}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_\alpha } = \left[ {{{\vec n}_P},{{\vec n}_Q}} \right] = ( – 2;0; – 2).\)

Mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(H(1;1;2)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = ( – 2;0; – 2)\) có phương trình \((\alpha ): – 2(x – 1) + 0(y – 1) – 2(z – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow x + z – 3 = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;3;2)\), \(B( – 1;1;0)\) và mặt phẳng \((\alpha ):x – 4y – z + 10 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A\), \(B\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ).\)

A. \(x + 2z – 3 = 0.\)

B. \(3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)

C. \(3x + 2y – 5z – 2 = 0.\)

D. \(3x + y + 2z – 5 = 0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((\alpha )\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = (1; – 4; – 1)\) và \(\overrightarrow {AB} = ( – 2; – 2; – 2).\)

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot {{\vec n}_\alpha }}\\

{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {AB} }

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = \left[ {{{\vec n}_\alpha },\overrightarrow {AB} } \right] = (6;4; – 10).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(B(-1;1;0)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (6;4; – 10)\), có phương trình:

\((P):6(x + 1) + 4(y – 1) – 10(z – 0) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;2;1)\), \(B( – 1;4; – 1)\) và song song với trục \(Ox.\)

A. \(x + 2y + z – 8 = 0.\)

B. \(y + z – 5 = 0.\)

C. \(y + z – 3 = 0.\)

D. \(3x + y + z – 1 = 0.\)

Lời giải:

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot \vec i = (1;0;0)}\\

{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {AB} = ( – 2;2; – 2)}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = [\vec i,\overrightarrow {AB} ] = (0;2;2).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\) có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 3 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).

Chọn đáp án C.

Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;2;1)\), \(B(-1;4;-1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oyz).\)

A. \(x + 2y + z – 8 = 0.\)

B. \(y + z – 4 = 0.\)

C. \(y + z – 3 = 0.\)

D. \(x + y + z – 4 = 0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((Oyz):\) \(x = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;0;0)\) và \(\overrightarrow {AB} = ( – 2;2; – 2).\)

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot \vec n}\\

{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {AB} }

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = [\vec n,\overrightarrow {AB} ] = (0;2;2).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\), có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 3 = 0.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(M(1;2;3)\), \(N(-1;1;5)\) và song song với trục \(Oz.\)

A. \(x + z – 4 = 0.\)

B. \(x – 2y + 3 = 0.\)

C. \(x – 2y + 5 = 0.\)

D. \(x + 2z – 7 = 0.\)

Lời giải:

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot \vec k = (0;0;1)}\\

{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {MN} = ( – 2; – 1;2)}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_p} = [\vec k,\overrightarrow {MN} ] = (1; – 2;0).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(M(1;2;3)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (1; – 2;0)\), có phương trình \((P):1(x – 1) – 2(y – 2) + 0(z – 3) = 0\) \( \Leftrightarrow x – 2y + 3 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).

Chọn đáp án B.

Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(M(1;2;3)\), \(N(-1;1;5)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy).\)

A. \(x + z – 4 = 0.\)

B. \(x + 2z – 7 = 0.\)

C. \(x – 2y + 5 = 0.\)

D. \(x – 2y + 3 = 0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((Oxy):\) \(z = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (0;0;1)\) và \(\overrightarrow {MN} = ( – 2; – 1;2).\)

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot \vec n}\\

{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {MN} }

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = [\vec n,\overrightarrow {MN} ] = (1; – 2;0).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(M(1;2;3)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (1; – 2;0)\), có phương trình \((P):1(x – 1) – 2(y – 2) + 0(z – 3) = 0\) \( \Leftrightarrow x – 2y + 3 = 0.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(1;2;1)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x + 2y – 2z + 1 = 0\) và song song với trục \(Ox.\)

A. \(x + 2y + z – 8 = 0.\)

B. \(y + z – 3 = 0.\)

C. \(y + z – 1 = 0.\)

D. \(3x + y + z – 1 = 0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((\alpha )\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = ( – 2;2; – 2).\)

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot \vec i = (1;0;0)}\\

{{{\vec n}_P} \bot \vec n}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({{{\vec n}_P} = [\vec i,\vec n] = (0;2;2)}.\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\), có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 3 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).

Chọn đáp án B.

Ví dụ 11: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(1;2;3)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x + 2y – 2z + 1 = 0\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oyz).\)

A. \(x+2y +z-8=0.\)

B. \(y +z-5=0.\)

C. \(y +z-1=0.\)

D. \(3x+y+z-1=0.\)

Lời giải:

Mặt phẳng \((Oyz):x = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;0;0).\)

Mặt phẳng \((\alpha )\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = ( – 2;2; – 2).\)

Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\vec n}_P} \bot \vec n}\\

{{{\vec n}_P} \bot {{\vec n}_\alpha }}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = \left[ {\vec n,{{\vec n}_\alpha }} \right] = (0;2;2).\)

Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;3)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\), có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 3) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 5 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).

Chọn đáp án B.

3. LUYỆN TẬP

1. ĐỀ BÀI

Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((ABC)\) biết \(A(1;3;2)\), \(B(2;-1;1)\) và \(C(-1;1;0).\)

A. \(x + 2z – 3 = 0.\)

B. \(2x + y – 2z – 1 = 0.\)

C. \(3x + 2y – 5z + 4 = 0.\)

D. \(3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)

Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(K(-1;1;0)\) và hai mặt phẳng \((\alpha ):x – 4y – z = 0\), \((\beta ): – 2x – 2y – 2z + 1 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua \(K\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta ).\)

A. \(x – 2y + 3 = 0.\)

B. \(3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)

C. \(3x + 2y – 5z – 2 = 0.\)

D. \(3x + y + 2z – 5 = 0.\)

Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;1;2)\), \(B(2;1;1)\) và mặt phẳng \((\alpha ): – x – 2y + z + 9 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A\), \(B\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ).\)

A. \((P):x + y + z – 4 = 0.\)

B. \((P):x + z – 3 = 0.\)

C. \((P):x + z – 2 = 0.\)

D. \((P):x + 2y + z – 5 = 0.\)

Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;0;2)\), \(B(3;-1;1)\) và song song với trục \(Oy.\)

A. \(x+ 2z-3=0.\)

B. \(y +z-5=0.\)

C. \(y +z-1=0.\)

D. \(x + 2z – 5 = 0.\)

Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;0;2)\), \(B(3;-1;1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxz).\)

A. \(x + 2z-3=0.\)

B. \(y +z-5=0.\)

C. \(y +z-1=0.\)

D. \(x + 2z-5=0.\)

Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(1;0;2)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ):2x – y – z + 7 = 0\) và song song với trục \(Oy.\)

A. \(x + 2z – 3=0.\)

B. \(y + z-5=0.\)

C. \(y +z-1=0.\)

D. \(x+2z -5=0.\)

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;0;2)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ):2x – y – z + 7 = 0\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxz).\)

A. \(x + 2z-3=0.\)

B. \(y +z-5=0.\)

C. \(y +z-1=0.\)

D. \(x + 2z-5=0.\)

Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(-1;1;5)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x – y + 2z + 11 = 0\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy).\)

A. \(x+z–4=0.\)

B. \(x + 2z – 7 = 0.\)

C. \(x-2y+5=0.\)

D. \(x – 2y +3=0.\)

Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(-1;1;5)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x – y + 2z + 11 = 0\) và song song với trục \(Oz.\)

A. \(x+z-4=0.\)

B. \(x + 2z-7 =0.\)

C. \(x – 2y +5=0.\)

D. \(x – 2y +3=0.\)

Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(M(1;0;1)\), \(N(2;1;-1)\) và mặt phẳng \((\alpha ): – x + y + z + 5 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(M\), \(N\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ).\)

A. \(2x+z-3=0.\)

B. \(x+y+z-2=0.\)

C. \(3x + y + 2z -5=0.\)

D. \(3x +y + 2z-1=0.\)

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánDBBDD
Câu678910
Đáp ánDDDDC
Bạn đang khám phá nội dung xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%