1. Môn Toán
  2. áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức
áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 07/03/2018

áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán học cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.

Bài viết hướng dẫn cách áp dụng công thức Moa-vrơ (Moivre) để tính căn bậc \(n\) của số phức thông qua quá trình thiết lập công thức tổng quát và các ví dụ minh họa đi kèm có lời giải chi tiết.

Xem thêm:

+ Viết số phức dưới dạng lượng giác

+ Tìm căn bậc hai của một số phức

Phương pháp

1. Tính căn bậc hai của số phức

Căn bậc hai của số phức \(z\) là số phức \(w\) thỏa \({w^2} = z\).

+ Căn bậc hai của \(0\) bằng \(0.\)

+ Với \(z \ne 0\) và \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\) với \(r /> 0.\)

Đặt \(w = R(c{\rm{os}}\theta + i \sin \theta )\) với \(R /> 0\) thì:

\({{\rm{w}}^2} = z\) ⇔ \({R^2}(c{\rm{os}}2\theta + i \sin 2\theta ) = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

{R^2} = r\\

2\theta = \varphi + k2\pi , k \in Z

\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

R = \sqrt r \\

\theta = \frac{\varphi }{2} + k\pi , k \in Z

\end{array} \right.\)

Từ đó suy ra: Số phức \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i\sin \varphi )\) có \(2\) căn bậc hai là: \({{\rm{w}}_1} = \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right)\) và \({{\rm{w}}_2} = \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right) + i \sin \left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right)} \right)\) \( = – \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right).\)

2. Tính căn bậc \(n\) của số phức

Căn bậc \(n\) của số phức \(z\) là số phức \(w\) thỏa \({w^n} = z\).

Với \(z \ne 0\) và \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\) với \(r /> 0.\)

Đặt \(w = R(c{\rm{os}}\theta + i \sin \theta )\) với \(R /> 0\) thì:

\({{\rm{w}}^n} = z \Leftrightarrow {R^n}(c{\rm{osn}}\theta + i {\mathop{\rm sinn}\nolimits} \theta )\) \( = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

{R^n} = r\\

n\theta = \varphi + k2\pi , k \in Z

\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

R = \sqrt[n]{r}\\

\theta = \frac{\varphi }{n} + \frac{{k2\pi }}{n}, k \in Z

\end{array} \right.\)

Bằng cách chọn \(k = 0, 1, 2, …, n-1\) ta được \(n\) căn bậc \(n\) của \(z\) là:

\({w_1} = \sqrt[n]{r}\left( {\cos \frac{\varphi }{n} + i\sin \frac{\varphi }{n}} \right).\)

\({w_2}\) = \(\sqrt[n]{r}\left( {\cos \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi }}{n}} \right) + i\sin \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi }}{n}} \right)} \right).\)

…..

\({w_n}\) = \(\sqrt[n]{r}(\cos \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi (n – 1)}}{n}} \right)\) \( + i\sin \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi (n – 1)}}{n}} \right)).\)

[ads]

Ví dụ 1.  Tìm căn bậc hai của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác \({\rm{w}} = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i.\)

Ta có \(w = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i = \cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}.\)

Đặt \(z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)\) với \(r /> 0\) là một căn bậc hai của \(w\), ta có:

\({z^2} = w\) ⇔ \({r^2}\left( {\cos 2\varphi + i\sin 2\varphi } \right)\) \( = \cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

r = 1\\

2\varphi = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in Z

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

r = 1\\

\varphi = \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in Z

\end{array} \right.\)

Vậy \(w\) có hai căn bậc hai là: \({z_1} = \cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}\) và \({z_2} = \cos \frac{{7\pi }}{6} + i\sin \frac{{7\pi }}{6}.\)

Ví dụ 2. Tính căn bậc ba của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác: \(w = – 1 + i\sqrt 3 .\)

Ta có: \(w = – 1 + i\sqrt 3 = 2\left( { – \frac{1}{2} + i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = 2\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right).\)

Suy ra \(w\) có môđun \(R = 2\) và một acgumen \(\theta = \frac{{2\pi }}{3}.\)

Do đó, căn bậc ba của \(w\) là số phức \(z\) có: môđun \(r = \sqrt[3]{2}\) và một acgumen \(\phi = \frac{\theta }{3} + \frac{{k2\pi }}{3} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{k2\pi }}{3},k \in Z.\)

Lấy \(k = 0,1,2\) thì \(\varphi \) có ba giá trị:

\({\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{9}\), \({\varphi _2} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{2\pi }}{3} = \frac{{8\pi }}{9}\), \({\varphi _3} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{4\pi }}{3} = \frac{{14\pi }}{9}.\)

Vậy \(w = – 1 + i\sqrt 3 \) có \(3\) căn bậc ba là: \({z_1} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{2\pi }}{9} + i\sin \frac{{2\pi }}{9}} \right)\), \({z_2} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{8\pi }}{9} + i\sin \frac{{8\pi }}{9}} \right)\), \({z_3} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{14\pi }}{9} + i\sin \frac{{14\pi }}{9}} \right).\)

Ví dụ 3. Tính căn bậc bốn của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác: \(w = i.\)

Ta có: \(w = i = \cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}\) có môđun \(R = 1\) và một acgumen \(\theta = \frac{\pi }{2}.\)

Suy ra căn bậc bốn của \(w\) là số phức \(z\) có: môđun \(r = 1\) và một acgumen \(\varphi = \frac{\theta }{4} + \frac{{k2\pi }}{4} = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2},k \in Z.\)

Lấy \(k = 0,1,2,3\) ta có \(4\) giá trị của \(\varphi\): \({\varphi _1} = \frac{\pi }{8}\), \({\varphi _2} = \frac{\pi }{8} + \frac{\pi }{2} = \frac{{5\pi }}{8}\), \({\varphi _3} = \frac{\pi }{8} + \pi = \frac{{9\pi }}{8}\), \({\varphi _4} = \frac{\pi }{8} + \frac{{3\pi }}{2} = \frac{{13\pi }}{8}.\)

Bạn đang khám phá nội dung áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%